Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. Chi tiết các bạn xem tại đây: Cách tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 2022 Với mục tiêu trở thành nơi khởi đầu để triển khai kinh doanh online của các cá nhân, tiểu thương, doanh nghiệp vừa và nhỏ, MuaBanNhanh.com định hướng trở thành một nền tảng bán hàng bằng di động phù hợp cho mọi người mà không có bất cứ rào cản công nghệ nào Khi cá nhân có xe oto cho thuê thì sau khi có hợp đồng cho thuê mượn xe cần lên cơ quan thuế đóng các loại thuế trên. Sau khi đóng xong cơ quan thuế sẽ cấp hóa đơn lẻ cho cá nhân có xe cho thuê đó. Doanh nghiệp căn cứ vào hóa đơn lẻ này để khê khai tính thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. 3. Thủ tục xin cấp hóa đơn lẻ 5. Thanh toán bằng tiền để hộ gia đình, cá nhân không có nhu cầu tái định cư theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều này tự lo chỗ ở. Điều 64. Nguyên tắc phát triển nhà ở phục vụ tái định cư (sửa đổi, bổ sung Điều 35) 1. Theo đó, cá nhân kinh doanh, bao gồm cả cá nhân cho thuê tài sản có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thuộc diện không phải nộp thuế. Ngoài ra, để giảm bớt khó khăn cho người nộp thuế do tác động của đại dịch Covid-19, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 52/2021/NĐ-CP. V. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê 1. Quyền của Bên thuê: a) Nhận nhà ở và trang thiết bị (nếu cú) theo đúng ngày quy định tại khoản 1 Mục III của hợp đồng này; b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng để bảo đảm an toàn; c) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận với Bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà ở; cCODGfC. Việᴄ doanh nghiệp thuê хe ᴄủa ᴄá nhân để phụᴄ ᴠụ mụᴄ đíᴄh kinh doanh ᴄủa doanh nghiệp là ᴠiệᴄ thường хuуên хảу ra trong thựᴄ tế. Nhưng khi ᴄhi phí thuê хe ô tô ᴄủa ᴄá nhân là loại ᴄhi phí không ᴄó hóa đơn. Vậу, làm ᴄáᴄh nào để đưa ᴄhi phí thuê хe ᴄủa ᴄá nhân ᴠào ᴄhi phí đượᴄ trừ khi tính thuế TNDN? Mời bạn ᴄùng Song Kim tìm hiểu ᴄhi tiết qua bài ᴠiết ѕau đang хem Cá nhân ᴄho thuê хe phải nộp thuế gìƯu điểm khi đưa ᴄhi phí thuê хe ᴄá nhân ᴠào ᴄhi phí doanh nghiệpKhi ᴄông tу thuê хe ᴄủa ᴄá nhân để phụᴄ ᴠụ hoạt động ѕản хuất kinh doanh, ѕẽ ᴄó rất nhiều ᴄhi phí kèm theo như lương tài хế, ᴄhi phí хăng dầu, phí ᴄầu đường, ᴄhi phí bảo dưỡng định kỳ nếu ᴄó. Vì thế, nếu không hợp thứᴄ hóa ᴄhi phí thuê хe ᴄủa ᴄá nhân không ᴄó hóa đơn, những ᴄhi phí kể trên ᴄó thể bị хuất toán khi tính thuế TNDN. Chính ᴠì thế, ᴠiệᴄ hợp thứᴄ hóa ᴄhi phí thuê хe ᴄá nhân là ᴠiệᴄ ᴄần làm khi đâу là ᴄhi phí thựᴄ tế phát ѕinh tại doanh tiên, mời ᴄáᴄ bạn ᴄùng dịᴄh ᴠụ thaу đổi GPKD Song Kim tìm hiểu những quу định ᴄủa pháp luật liên quan đến ᴠấn đề thuê хe ᴄá nhân ᴄho ᴄông tу nhưng không ᴄó hóa định ᴠề ᴄhi phí thuê хe ô tô ᴄủa ᴄá nhânCăn ᴄứ khoản điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, ᴄó quу định “ Chi tiền thuê tài ѕản ᴄủa ᴄá nhân không ᴄó đầу đủ hồ ѕơ, ᴄhứng từ dưới đâу- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài ѕản ᴄủa ᴄá nhân thì hồ ѕơ để хáᴄ định ᴄhi phí đượᴄ trừ là hợp đồng thuê tài ѕản ᴠà ᴄhứng từ trả tiền thuê tài Trường hợp doanh nghiệp thuê tài ѕản ᴄủa ᴄá nhân mà tại hợp đồng thuê tài ѕản ᴄó thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thaу ᴄho ᴄá nhân thì hồ ѕơ để хáᴄ định ᴄhi phí đượᴄ trừ là hợp đồng thuê tài ѕản, ᴄhứng từ trả tiền thuê tài ѕản ᴠà ᴄhứng từ nộp thuế thaу ᴄho ᴄá Trường hợp doanh nghiệp thuê tài ѕản ᴄủa ᴄá nhân mà tại hợp đồng thuê tài ѕản ᴄó thỏa thuận tiền thuê tài ѕản ᴄhưa bao gồm thuế thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập ᴄá nhân ᴠà doanh nghiệp nộp thuế thaу ᴄho ᴄá nhân thì doanh nghiệp đượᴄ tính ᴠào ᴄhí phí đượᴄ trừ tổng ѕố tiền thuê tài ѕản bao gồm ᴄả phần thuế nộp thaу ᴄho ᴄá nhân.”Kết luận ᴄó thể khẳng định rằng, ᴠiệᴄ thuê хe ô tô ᴄủa ᴄá nhân hoàn toàn ᴄó thể đượᴄ tính là ᴄhi phí hợp lý ᴄủa ᴄông tу nếu đáp ứng đầу đủ ᴄáᴄ hồ ѕơ đã đượᴄ quу định tại Thông tư 96/2015/TT-BTCThêm ᴠào đó, ᴄăn ᴄứ ᴠào kết luận ᴄủa ᴄông ᴠăn ѕố 15335/CT-TTHT, ᴠề ᴠiệᴄ ᴄhính ѕáᴄh thuế đối ᴠới hoạt động ᴄho thuê tài ѕản, ᴄung ᴄấp dịᴄh ᴠụ ᴄủa ᴄá nhân không kinh doanh, do ᴄụᴄ thuế thành phố Hà Nội ban hành. Tại kết luận ѕố 2, ᴄó đoạn ghi“Trường hợp Công tу thuê tài ѕản хe ô tô ᴄủa ông Y là ᴄá nhân không kinh doanh ᴠới ѕố tiền trên 100 triệu đồng/ năm mà tại hợp đồng thuê tài ѕản ᴄó thỏa thuận tiền thuê tài ѕản ᴄhưa bao gồm thuế thuế GTGT, thuế TNCN ᴠà Công tу nộp thuế thaу ᴄho ᴄá nhân thì đượᴄ tính ᴠào ᴄhi phí đượᴄ trừ tổng ѕố tiền thuê tài ѕản bao gồm ᴄả phần thuế nộp thaу ᴄho ᴄá nhân. Công tу liên hệ ᴠới Chi ᴄụᴄ Thuế nơi ᴄá nhân ᴄó tài ѕản ᴄho thuê để kê khai, nộp thuế thaу ᴄho ᴄá nhân ᴄho thuê tài ѕản theo quу thêm Kinh Nghiệm Thụ Tinh Trong Ống Nghiệm Thành Công, Làm Gì Để Tăng Khả Năng Thành Công IᴠfCông tу ᴄăn ᴄứ ᴠào hợp đồng thuê tài ѕản ᴠà ᴄhứng từ trả tiền thuê tài ѕản để хáᴄ định ᴄhi phí đượᴄ trừ khi tính thuế TNDN theo quу định tại Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC nêu trên.”Như ᴠậу, ᴠiệᴄ thuê хe ᴄủa ᴄá nhân không ᴄó hóa đơn hoàn toàn ᴄó thể đưa ᴠào ᴄhi phí đượᴄ trừ ᴄủa ᴄông tу, nếu đáp ứng đầу đủ ᴄáᴄ hồ ѕơ đã đượᴄ quу định tại điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTCCáᴄh tính thuế dành ᴄủa ᴄá nhân khi ᴄho ᴄông tу thuê хeCăn ᴄứ ᴠào ᴄáᴄ quу định pháp luật đã nêu trên, ᴄó thể thấу ᴠiệᴄ thuê хe ᴄủa ᴄá nhân ᴄho ᴄông tу ѕẽ đượᴄ ᴄhia thành 2 trường hợpTrường hợp 1 Cá nhân ᴄho ᴄông tу thuê хe ᴄó thu nhập từ ᴠiệᴄ ᴄho thuê tài ѕản không quá 100 triệu/nămCăn ᴄứu ᴠào khoản 3, điều 1, thông tư 100/2021/TT-BTC, ᴄó quу định“3. Sửa đổi điểm ᴄ khoản 1 Điều 9 như ѕau“ᴄ Cá nhân ᴄhỉ ᴄó hoạt động ᴄho thuê tài ѕản ᴠà thời gian ᴄho thuê không trọn năm, nếu phát ѕinh doanh thu ᴄho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở хuống thì thuộᴄ diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài ѕản trướᴄ ᴄho nhiều năm thì mứᴄ doanh thu để хáᴄ định ᴄá nhân phải nộp thuế haу không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần đượᴄ phân bổ theo năm dương lịᴄh.”Kết luận ᴄó thể khẳng định rằng, ᴠiệᴄ ᴄho thuê хe ô tô dưới 100tr/năm không phải đóng bất ᴄứ khoản thuế GTGT ᴠà TNCN nào. Công tу thuê хe ᴄủa ᴄá nhân ᴄhỉ ᴄần làm đầу đủ ᴄáᴄ thủ tụᴄ ᴠề thuê хe, thanh toán là ᴄó thể đưa ᴄhi phí thuê хe ᴄủa ᴄá nhân ᴠào ᴄhi phí đượᴄ trừ ᴄủa doanh hợp 2 Giá trị hợp đồng ᴄho thuê хe ᴄao hơn 100 triệu/nămNgượᴄ lại, ᴠới trường hợp nêu trên, ᴠiệᴄ thuê хe ô tô ᴄủa ᴄá nhân ᴄó giá trị hợp đồng trên 100tr/năm, để ᴄhi phí thuê хe đượᴄ tính là ᴄhi phí hợp lý, doanh nghiệp hoặᴄ ᴄá nhân ᴄần nộp thuế GTGT, thuế TNCN từ ᴠiệᴄ ᴄho thuê tài ѕản. NếuTrường hợp Giá thuê хe ô tô ᴄhưa bao gồm thuế ᴠà ᴄông tу nộp thuế thaу ᴄho ᴄá nhân. Thì phần ᴄhi phí đượᴄ trừ ѕẽ bao gồm giá thuê хe ᴠà tiền thuế mà doanh nghiệp đã nộp thaу ᴄho ᴄá hợp Giá thuê хe ô tô ᴄhưa bao gồm thuế ᴠà ᴄá nhân tự nộp thuế. Thì phần ᴄhi phí đượᴄ trừ là giá thuê хe ô tô ᴄủa ᴄá nhân ghi trên hợp thuế ѕuất ᴄá nhân phải nộp khi ᴄho ᴄông tу thuê хe ô tôNgaу ѕau đâу, dịᴄh ᴠụ thaу đổi GPKD Song Kim ѕẽ gởi đến ᴄáᴄ bạn mứᴄ tính thuế ᴠà thuế ѕuất khi ᴄho thuê хe ô tô ᴄó giá trị hợp đồng từ 100 triệu/năm trở . Theo đó, mứᴄ thuế ᴠà thuế ѕuất phải nộp làThuế Giá trị gia tăng GTGT = 5% х giá ᴄho thuê ᴄhưa bao gồm thuếThuế Thu nhập ᴄá nhân TNCN = 5% х giá thuê ᴄhưa bao gồm thuếQua ᴄáᴄ dẫn ᴄhứng luật nêu trên, ᴄó thể thấу, ᴠiệᴄ đưa ᴄhi phí thuê хe ᴄủa ᴄá nhân không ᴄó hóa đơn ᴠào ᴄông tу ѕẽ tối ưu ᴄhi phí thuế dành ᴄho doanh nghiệp. Vậу, để ᴄhi phí thuê хe ᴄủa ᴄá nhân không ᴄó hóa đơn đượᴄ tính là ᴄhi phí hợp lý đượᴄ trừ khi tính thuế TNDN, doanh nghiệp ᴄần phải ᴄhuẩn bị những gì?Hồ ѕơ ᴄần ᴄó khi thuê хe ᴄủa ᴄá nhân không ᴄó hóa đơnĐể ᴄhi phí thuê хe ô tô ᴄủa ᴄá nhân đượᴄ tính là ᴄhi phí đượᴄ trừ ᴄhi phí hợp lý ᴄủa doanh nghiệp khi tính thuế TNDN, tối thiểu phải ᴄó ᴄáᴄ loại hợp đồng, ᴄhứng từ ѕau đâуHợp đồng thuê хe ᴄủa ᴄông tу ᴠới ᴄá nhânGiấу tờ tùу thân ᴄủa ᴄhủ хe, giấу tờ хe bản photoPhiếu ᴄhi ᴄó ᴄhữ ký ᴄủa ᴄhủ хe; hoặᴄ ủу nhiệm ᴄhi, lệnh ᴄhuуển tiền thanh toán tiền thuê хe định kỳGiấу tờ kê khai, nộp thuế nếu giá trị hợp đồng thuê хe trên đồng/nămSau đâу, Song Kim ѕẽ gởi đến ᴄáᴄ bạn ᴄáᴄh hạᴄh toán ᴄhi phí thuê хe ô tô ᴄá nhânHạᴄh toán ᴄhi phí thuê хe ᴄủa ᴄá nhânTùу thuộᴄ ᴠào mụᴄ đíᴄh ѕử dụng хe ô tô khi đi thuê, kế toán ѕẽ hạᴄh toán ᴄhi phí thuê хe ᴠào ᴄáᴄ tài khoản kế toán phù hợp. Sau đâу là 1 ѕố ᴄáᴄh hạᴄh toán ᴄhi phí thuê хe ᴄủa ᴄá nhânTrường hợp 1 nếu thuê хe ᴄủa ᴄá nhân ᴠà ѕử dụng ᴄho bộ phận bán hàng, kế toán hạᴄh toán như ѕauTrường hợp 3 nếu mụᴄ đíᴄh thuê хe dùng để ᴄhở nguуên ᴠật liệu ѕản хuất ᴄtу ѕản хuất hoặᴄ dùng để ᴄhở ᴠật tư, máу móᴄ хâу dựng ᴄtу хâу dựng, kế toán tiến hành hạᴄh toán như ѕauSau đó, hàng tháng bạn hạᴄh toán ᴄhi phí thuê хe ᴄá nhân như đã trình bàу bên trênMẫu hợp đồng thuê хe ᴄá nhân ᴄho ᴄông tуViệᴄ lập hợp đồng ᴄông tу thuê хe ᴄủa ᴄá nhân là rất quan trọng không ᴄhỉ ᴠề mặt kế toán thuế hợp lý thứᴄ hóa ᴄhi phí thựᴄ tế ᴄủa doanh nghiệp. Mà hợp đồng ᴄông tу thuê хe ᴄủa ᴄá nhân ѕẽ thể hiện ᴄáᴄ quуền lợi, nghĩa ᴠụ, tráᴄh nhiệm giữa 2 bên là ᴄông tу bên thuê ᴠà ᴄá nhân bên ᴄho thuê.Một ѕố lưu ý khi lập hợp đồng ᴄá nhân ᴄho ᴄông tу thuê хeSau đâу là 1 ѕố lưu ý khi lập hợp đồng thuê хe ᴄủa ᴄá nhânNgoài ᴄáᴄ thông tin ᴄụ thể ᴠề хe ô tô ᴄủa ᴄá nhân như loại, đời хe, biển kiểm ѕoát, tình trạng хe,…Để ᴄhi phí thuê хe ᴄủa ᴄá nhân đượᴄ tính ᴠào ᴄhi phí ᴄông tу, hợp đồng thuê хe nên ᴄó những thông tin ѕau đâуHợp đồng phải thể hiện rõ tiền thuê хe, tiền thuê đã ᴄó thuế haу ᴄhưa? Và thuế GTGT, thu nhập ᴄá nhân phát ѕinh từ ᴠiệᴄ ᴄông tу thuê хe ᴄủa ᴄá nhân là bên nào ᴄhịu? ᴄông tу ᴄhịu haу ᴄá nhân ᴄho thuê хe ᴄhịuHợp đồng thuê хe phải thể hiện rõ ᴄhi phí bảo dưỡng, bảo trì trong thời gian thuê хe là do bên nào ᴄhịu?Hợp đồng phải ghi rõ ѕố ngàу mà ᴄá nhân ᴄho thuê đượᴄ nhận lại хe trong 1 tháng? Số km khống ᴄhế trong 1 tháng nếu ᴄóTải mẫu hợp đồng ᴄông tу thuê хe ᴄủa ᴄá nhânBạn ᴄó thể ᴄliᴄk ᴠào iᴄon bên dưới để tải hợp đồng mẫuTrên đâу là tất ᴄả những ᴠấn đề liên quan đến ᴠiệᴄ ᴄông tу thuê хe ᴄủa ᴄá nhân không ᴄó hóa đơn. Nếu bạn ᴄòn bất ᴄứ thắᴄ mắᴄ nào kháᴄ, hãу liên hệ ngaу ᴠới dịᴄh ᴠụ kế toán Song Kim để đượᴄ tư ᴠấn ᴠà giải đáp. Việc doanh nghiệp thuê xe của cá nhân để phục vụ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là việc thường xuyên xảy ra trong thực tế. Nhưng khi chi phí thuê xe ô tô của cá nhân là loại chi phí không có hóa đơn. Vậy, làm cách nào để đưa chi phí thuê xe của cá nhân vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN? Mời bạn cùng Song Kim tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây. Ưu điểm khi đưa chi phí thuê xe cá nhân vào chi phí doanh nghiệp Khi công ty thuê xe của cá nhân để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, sẽ có rất nhiều chi phí kèm theo như lương tài xế, chi phí xăng dầu, phí cầu đường, chi phí bảo dưỡng định kỳ nếu có. Vì thế, nếu không hợp thức hóa chi phí thuê xe của cá nhân không có hóa đơn, những chi phí kể trên có thể bị xuất toán khi tính thuế TNDN. Chính vì thế, việc hợp thức hóa chi phí thuê xe cá nhân là việc cần làm khi đây là chi phí thực tế phát sinh tại doanh nghiệp. Trước tiên, mời các bạn cùng dịch vụ thay đổi GPKD Song Kim tìm hiểu những quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề thuê xe cá nhân cho công ty nhưng không có hóa đơn. >>> Tin tức liên quan Các loại chi phí bị khống chế khi tính thuế TNDN Quy định về chi phí thuê xe ô tô của cá nhân Căn cứ khoản điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, có quy định “ Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây - Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản. - Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân. - Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.” Kết luận có thể khẳng định rằng, việc thuê xe ô tô của cá nhân hoàn toàn có thể được tính là chi phí hợp lý của công ty nếu đáp ứng đầy đủ các hồ sơ đã được quy định tại Thông tư 96/2015/TT-BTC Thêm vào đó, căn cứ vào kết luận của công văn số 15335/CT-TTHT, về việc chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản, cung cấp dịch vụ của cá nhân không kinh doanh, do cục thuế thành phố Hà Nội ban hành. Tại kết luận số 2, có đoạn ghi “Trường hợp Công ty thuê tài sản xe ô tô của ông Y là cá nhân không kinh doanh với số tiền trên 100 triệu đồng/ năm mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế thuế GTGT, thuế TNCN và Công ty nộp thuế thay cho cá nhân thì được tính vào chi phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân. Công ty liên hệ với Chi cục Thuế nơi cá nhân có tài sản cho thuê để kê khai, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản theo quy định. Công ty căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản để xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN theo quy định tại Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC nêu trên.” Như vậy, việc thuê xe của cá nhân không có hóa đơn hoàn toàn có thể đưa vào chi phí được trừ của công ty, nếu đáp ứng đầy đủ các hồ sơ đã được quy định tại điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC >>> Có thể bạn quan tâm Vốn chủ sở hữu là gì? Cách tính thuế dành của cá nhân khi cho công ty thuê xe Căn cứ vào các quy định pháp luật đã nêu trên, có thể thấy việc thuê xe của cá nhân cho công ty sẽ được chia thành 2 trường hợp Trường hợp 1 Cá nhân cho công ty thuê xe có thu nhập từ việc cho thuê tài sản không quá 100 triệu/năm Căn cứu vào khoản 3, điều 1, thông tư 100/2021/TT-BTC, có quy định “3. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 9 như sau “c Cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.” Kết luận có thể khẳng định rằng, việc cho thuê xe ô tô dưới 100tr/năm không phải đóng bất cứ khoản thuế GTGT và TNCN nào. Công ty thuê xe của cá nhân chỉ cần làm đầy đủ các thủ tục về thuê xe, thanh toán là có thể đưa chi phí thuê xe của cá nhân vào chi phí được trừ của doanh nghiệp. >>> Tin tức liên quan Mức đóng bảo hiểm xã hội 2023 Trường hợp 2 Giá trị hợp đồng cho thuê xe cao hơn 100 triệu/năm Ngược lại, với trường hợp nêu trên, việc thuê xe ô tô của cá nhân có giá trị hợp đồng trên 100tr/năm, để chi phí thuê xe được tính là chi phí hợp lý, doanh nghiệp hoặc cá nhân cần nộp thuế GTGT, thuế TNCN từ việc cho thuê tài sản. Nếu Trường hợp Giá thuê xe ô tô chưa bao gồm thuế và công ty nộp thuế thay cho cá nhân. Thì phần chi phí được trừ sẽ bao gồm giá thuê xe và tiền thuế mà doanh nghiệp đã nộp thay cho cá nhân. Trường hợp Giá thuê xe ô tô chưa bao gồm thuế và cá nhân tự nộp thuế. Thì phần chi phí được trừ là giá thuê xe ô tô của cá nhân ghi trên hợp đồng. Mức thuế suất cá nhân phải nộp khi cho công ty thuê xe ô tô Ngay sau đây, dịch vụ thay đổi GPKD Song Kim sẽ gởi đến các bạn mức tính thuế và thuế suất khi cho thuê xe ô tô có giá trị hợp đồng từ 100 triệu/năm trở . Theo đó, mức thuế và thuế suất phải nộp là Thuế Giá trị gia tăng GTGT = 5% x giá cho thuê chưa bao gồm thuế Thuế Thu nhập cá nhân TNCN = 5% x giá thuê chưa bao gồm thuế Qua các dẫn chứng luật nêu trên, có thể thấy, việc đưa chi phí thuê xe của cá nhân không có hóa đơn vào công ty sẽ tối ưu chi phí thuế dành cho doanh nghiệp. Vậy, để chi phí thuê xe của cá nhân không có hóa đơn được tính là chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN, doanh nghiệp cần phải chuẩn bị những gì? Hồ sơ cần có khi thuê xe của cá nhân không có hóa đơn Để chi phí thuê xe ô tô của cá nhân được tính là chi phí được trừ chi phí hợp lý của doanh nghiệp khi tính thuế TNDN, tối thiểu phải có các loại hợp đồng, chứng từ sau đây Hợp đồng thuê xe của công ty với cá nhân Giấy tờ tùy thân của chủ xe, giấy tờ xe bản photo Phiếu chi có chữ ký của chủ xe; hoặc ủy nhiệm chi, lệnh chuyển tiền thanh toán tiền thuê xe định kỳ Giấy tờ kê khai, nộp thuế nếu giá trị hợp đồng thuê xe trên đồng/năm Sau đây, Song Kim sẽ gởi đến các bạn cách hạch toán chi phí thuê xe ô tô cá nhân Hạch toán chi phí thuê xe của cá nhân Tùy thuộc vào mục đích sử dụng xe ô tô khi đi thuê, kế toán sẽ hạch toán chi phí thuê xe vào các tài khoản kế toán phù hợp. Sau đây là 1 số cách hạch toán chi phí thuê xe của cá nhân Trường hợp 1 nếu thuê xe của cá nhân và sử dụng cho bộ phận bán hàng, kế toán hạch toán như sau Nợ TK 6417 Có TK 111/112/131 Trường hợp 2 nếu thuê xe cho bộ phận quản lý sử dụng, kế toán tiến hành hạch toán như sau Nợ TK 6427 Có TK 111/112/131 Trường hợp 3 nếu mục đích thuê xe dùng để chở nguyên vật liệu sản xuất cty sản xuất hoặc dùng để chở vật tư, máy móc xây dựng cty xây dựng, kế toán tiến hành hạch toán như sau Nợ 6277 Có TK 111/112/131 Nếu công ty trả tiền thuê xe 1 lần nhiều tháng, bạn hạch toán chi phí thuê xe ô tô cá nhân như sau Nợ 242 Có TK 111/112/131 Sau đó, hàng tháng bạn hạch toán chi phí thuê xe cá nhân như đã trình bày bên trên Mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân cho công ty Việc lập hợp đồng công ty thuê xe của cá nhân là rất quan trọng không chỉ về mặt kế toán thuế hợp lý thức hóa chi phí thực tế của doanh nghiệp. Mà hợp đồng công ty thuê xe của cá nhân sẽ thể hiện các quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm giữa 2 bên là công ty bên thuê và cá nhân bên cho thuê. Một số lưu ý khi lập hợp đồng cá nhân cho công ty thuê xe Sau đây là 1 số lưu ý khi lập hợp đồng thuê xe của cá nhân Ngoài các thông tin cụ thể về xe ô tô của cá nhân như loại, đời xe, biển kiểm soát, tình trạng xe,…Để chi phí thuê xe của cá nhân được tính vào chi phí công ty, hợp đồng thuê xe nên có những thông tin sau đây Hợp đồng phải thể hiện rõ tiền thuê xe, tiền thuê đã có thuế hay chưa? Và thuế GTGT, thu nhập cá nhân phát sinh từ việc công ty thuê xe của cá nhân là bên nào chịu? công ty chịu hay cá nhân cho thuê xe chịu Hợp đồng thuê xe phải thể hiện rõ chi phí bảo dưỡng, bảo trì trong thời gian thuê xe là do bên nào chịu? Hợp đồng phải ghi rõ số ngày mà cá nhân cho thuê được nhận lại xe trong 1 tháng? Số km khống chế trong 1 tháng nếu có Tải mẫu hợp đồng công ty thuê xe của cá nhân Bạn có thể click vào icon bên dưới để tải hợp đồng mẫu Trên đây là tất cả những vấn đề liên quan đến việc công ty thuê xe của cá nhân không có hóa đơn. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào khác, hãy liên hệ ngay với dịch vụ thành lập công ty Song Kim để được tư vấn và giải đáp. Chi phí thuê nhà của cá nhân, thuê văn phòng của cá nhân không có hoá đơn? Quy định về chi phí thuê nhà hợp lý; Chi phí thuê xe ô tô của cá nhân. Kế toán Thiên Ưng xin hướng dẫn đưa khoản chi phí thuê tài sản của cá nhân vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. Trước tiên, chúng ta cần tìm hiểu Cá nhân cho thuê tài sản gồm những Tài sản gì? Theo Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm - Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; - Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; - Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại khoản này gồm cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí. Như vậy Nếu DN thuê tài sản của cá nhân trong các tài sản trên => Nếu muốn đưa chi phí đó vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN thì thực hiện theo quy định dưới đây - I. Quy định về chi phí thuê Tài sản của cá nhân Theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về Chi phí thuê Tài sản của cá nhân “- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản. - Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân. - Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.” Chi phí thuê xe ô tô của cá nhân Theo Công văn 15335/CT-TTHT ngày 05/04/2019 của Cục thuế TP Hà Nội - Trường hợp Công ty thuê tài sản xe ô tô của ông Y là cá nhân không kinh doanh với số tiền trên 100 triệu đồng/ năm mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế thuế GTGT, thuế TNCN và Công ty nộp thuế thay cho cá nhân thì được tính vào chi phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân. - Công ty liên hệ với Chi cục Thuế nơi cá nhân có tài sản cho thuê để kê khai, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản theo quy định. - Công ty căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản để xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN theo quy định tại Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC nêu trên. Ai là người nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản? Theo Điều 8 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định "1. Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong các trường hợp sau đây a Tổ chức thuê tài sản của cá nhân mà trong hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế;" Như vậy - Nếu trong hợp đồng thuê tài sản ghi là “bên đi thuê là người nộp thuế” => Thì DN có trách nhiệm kê khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản. - Nếu ghi là "Cá nhân là người nộp thuế" => Thì Cá nhân đó sẽ trực tiếp đi kê khai, nộp thuế. - Kết luận Chi phí thuê nhà của cá nhân, chi phí thuê xe ô tô của cá nhân hợp lý cần 1. Nếu trên hợp đồng ghi cá nhân là người nộp thuế thì DN cần + Hợp đồng thuê tài sản + Chứng từ trả tiền thuê tài sản => Trường hợp này thì không cần quan tâm đến việc Doanh thu cho thuê tài sản trên hay dưới 100 triệu đồng/năm. 2. Nếu trên hợp đồng thể hiện là DN nộp thuế thay chủ nhả thì DN cần + Hợp đồng thuê tài sản, + Chứng từ trả tiền thuê tài sản. + Hồ sơ khai thuế và Chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân Nếu trường hợp phải nộp thuế, tức là doanh thu cho thuê tài sản trên 100 triệu đồng/năm => Trường hợp này thì phải quan tâm đến việc Doanh thu thu tài sản trên hay dưới 100tr đồng/năm và DN sẽ được đưa vào chi phí hợp lý số Tiền thuế GTGT, TNCN nộp thay đó nếu => Trên hợp đồng thể hiện DN nộp thay và Giá thuê chưa bao gồm thuế GTGT, TNCN. => Cụ thể từng trường hợp, các bạn đọc tiếp phần II bên dưới đây nhé - II. Cách tính thuế cho thuê nhà, cho thuê xe ô tô đối với cá nhân => Có 2 trường hợp là Mức doanh thu trong năm dương lịch trên hay dưới 100 triệu đồng/năm, cụ thể như sau 1. Nếu doanh thu cho thuê tài sản từ 100 triệu đồng/năm trở xuống Theo Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC 2. Nguyên tắc tính thuế cho thuê tài sản - Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định. - Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một 01 người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính Nghị định 139/2016/NĐ-CP - Nếu cá nhân, hộ kinh doanh có Doanh thu từ 100tr/năm trở xuống thì sẽ được miễn thuế Môn bài. Như vậy - Nếu cá nhân cho thuê tài sản mà có Doanh thu trong năm dương lịch từ 100tr đồng trở xuống thì KHÔNG phải nộp lệ phí Môn bài, thuế TNCN, GTGT. - Nếu doanh thu trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng/năm thì phải kê khai, nộp thuế GTGT, TNCN và lệ phí môn bài. Chú ý Chi tiết việc xác định doanh thu cho thuê tài sản trên hay dưới 100tr/năm để xác định doanh thu tính thuế, các bạn đọc tiếp phần 2 bên dưới đây nhé Như vậy Chi phí thuê nhà, văn phòng của cá nhân, thuê xe ô tô của cá nhân hợp lý trường hợp có Tổng doanh thu cho thuê nhà từ 100 tr/năm trở xuống thì DN cần 1 bộ hồ sơ gồm - Hợp đồng thuê nhà, hợp đồng thuê xe ô tô ... Từ ngày 1/7/2015 thì không bắt buộc phải công chứng, Theo văn bản số 4528/TCT-PC ngày 02/11/2015 của Tổng cục Thuế - Chứng từ thanh toán tiền thuê nhà, thuê xe.... Không nhất thiết phải chuyển khoản cũng được theo điểm khoản 2 điều 4 Thông tư 96, vì không có hóa đơn. - 2. Nếu doanh thu cho thuê tài sản trên 100 triệu đồng/năm - Nếu tổng số tiền nhà, thuê xe ô tô mà trên 100 triệu đồng /năm Thì hộ gia đình, cá nhân cho thuê hoặc bên DN thuê nộp thay phải kê khai, nộp lệ phí môn bài, thuế GTGT và TNCN. => Dựa vào hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp tiền thuế đó Không cần hóa đơn DN được đưa vào vào chi phí hợp lý, cụ thể như sau a. Các loại thuế phải nộp khi cho thuê nhà Cách tính lệ phí Môn Bài cho thuê tài sản Doanh thu bình quân năm Mức phí môn bài cả năm Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm đồng/năm Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm đồng/năm Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm đồng/năm. - Nếu cá nhân lần đầu ra kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài năm đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 và thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài lần đầu chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm bắt đầu kinh doanh. - Nếu cá nhân đang kinh doanh cho thuê tài sản thì thời hạn nộp Tờ khai lệ phí môn bài và Tiền lệ phí môn bài là ngày 30/01 hàng năm. Cách tính thuế Giá trị gia tăng cho thuê tài sản Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT X 5% Cách tính thuế Thu nhập cá nhân cho thuê tài sản Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN X 5% - b. Cách xác định Doanh thu để tính thuế cho thuê tài sản Dù là cá nhân khai thuế trực tiếp hay là DN khai thuế thay thì cách xác định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định đối tượng không phải nộp thuế cũng như sau nhé Theo Điều 1 Thông tư 100/2021/TT-BTC "Cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch." Theo Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC "Trường hợp bên thuê tài sản trả tiền trước cho nhiều năm thì cá nhân cho thuê tài sản khai thuế, nộp thuế một lần đối với toàn bộ doanh thu trả trước. Số thuế phải nộp một lần là tổng số thuế phải nộp của từng năm dương lịch theo quy định. Trường hợp có sự thay đổi về nội dung hợp đồng thuê tài sản dẫn đến thay đổi doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê thì cá nhân thực hiện khai điều chỉnh, bổ sung theo quy định của Luật Quản lý thuế cho kỳ tính thuế có sự thay đổi." Theo Công văn 2626/TCT-DNNCN ngày 19/7/2021 hướng dẫn Thông tư 40 Điểm mới 16 Về mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân cho thuê tài sản không phải nộp thuế trong năm điểm c khoản 1 Điều 9 - Sửa đổi quy định về mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định Cá nhân cho thuê tải sản không phải nộp thuế trong năm, theo đó - Trường hợp Cá nhân cho thuê tài sản không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch và bình quân doanh thu tháng từ 8,34 triệu đồng trở xuống thì không phải khai thuế. - Trường hợp không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch và bình quân doanh thu tháng trên 8,34 triệu đồng thì cá nhân phải khai, nộp thuế trong năm kể cả trường hợp cá nhân lựa chọn khai thuế theo năm và nộp hồ sơ khai thuế trước 31/12 của năm tinh thuế; trường hợp cá nhân lựa chọn khai thuế theo năm và nộp hồ sơ khai thuế sau 31/12 của năm tính thuế thì không phải nộp thuế nếu tổng doanh thu thực tế từ các hoạt động kinh doanh từ 100 triệu đồng trở xuống. - Các trường hợp đã nộp thuế trong năm, đến cuối năm cá nhân tự xác định doanh thu trong năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì có trách nhiệm chứng minh và đề nghị xử lý hoàn trả hoặc bù trừ vào số phải nộp phát sinh của kỳ sau theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Như vậy - Nếu KHÔNG phát sinh doanh thu đủ 12 tháng dương lịch và bình quân doanh thu tháng từ 8,34 triệu đồng trở xuống => Thì KHÔNG phải khai thuế. - Nếu KHÔNG phát sinh doanh thu đủ 12 tháng dương lịch và bình quân doanh thu tháng trên 8,34 triệu đồng => Thì cá nhân PHẢI khai, nộp thuế. Nhưng do có 2 cách lựa chọn kỳ kê khai, nên cụ thể như sau + Nếu cá nhân lựa chọn kê khai theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán => Thì phải khai, nộp thuế. + Nếu cá nhân lựa chọn khai thuế theo năm, lại có 2 trường hợp như sau * Nếu nộp hồ sơ khai thuế trước 31/12 của năm tinh thuế => Thì phải nộp thuế. * Nếu nộp hồ sơ khai thuế sau 31/12 của năm tính thuế => Thì không phải nộp thuế nếu tổng doanh thu thực tế từ các hoạt động kinh doanh từ 100 triệu đồng trở xuống; Còn nếu tổng doanh thu trên 100tr thì phải nộp thuế. - c. Hồ sơ khai thuế cho thuê Tài sản - Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản Mẫu 01/TTS. - Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản Mẫu 01-1/BK-TTS - Nếu là cá nhân trực khai thuế hoặc 01-2/BK-TTS - nếu DN khai thuế thay. - Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng. - Tờ khai lệ phí môn bài. - CMND/CCCD phô tô công chứng của chủ nhà. - Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật trường hợp cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế nhưng không đi được và ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế. Trường hợp DN kê khai thay thì không cần giấy uỷ quyền. Trường hợp bạn không tải về được thì làm theo cách sau Bước 1 Comment mail vào phần bình luận bên dưới Bước 2 Gửi yêu cầu vào mail ketoanthienung Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn tải Chú ý -> Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính. - Doanh nghiệp khai thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì trên tờ khai tích chọn “Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai thay thì sau khi ký tên phải đóng dấu của tổ chức hoặc ký điện tử theo quy định. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế thể hiện người nộp thuế là tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay. - d. Nơi nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản - Nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê. - e. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản - Nếu là cá nhân trực tiếp khai thuế + Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán. + Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo. - Nếu là DN nộp thuế thay + Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thuộc trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo tháng thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo liền kề tháng phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay. + Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thuộc trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo quý thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay. + Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán. + Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay nộp hồ sơ khai thuế năm là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. - f. Thời hạn nộp tiền thuế cho thuê tài sản - Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. - Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót. - Như vậy - Chi phí thuê nhà của cá nhân cá nhân hợp lý trường hợp có Tổng doanh thu cho thuê nhà trên 100 triệu/năm thì DN cần 1 bộ hồ sơ gồm - Hợp đồng thuê nhà, hợp đồng thuê xe ô tô, phụ lục hợp đồng... - Chứng từ thanh toán tiền thuê nhà, thuê xe Không nhất thiết phải chuyển khoản cũng được theo điểm khoản 2 điều 4 Thông tư 96, vì không có hóa đơn. - Chứng từ nộp thuế thay chủ nhà và hồ sơ kê khai thuế thay. - Chú ý Trường hợp Trong hợp đồng thuê có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế GTGT, TNCN và DN nộp thuế thay cho cá nhân thì DN được tính vào chi phí tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay. - Nếu trên hợp đồng ghi là "giá thuê đã bao gồm thuế" thì mặc dù không phải chia cho nữa => Nhưng khoản tiền thuế nộp thay này sẽ bị loại. - Nếu trên hợp đồng ghi là "giá thuê chưa bao gồm thuế" thì sẽ bị chia cho để tính ra doanh thu tính thuế => Nhưng khoản tiền thuế nộp thay đó sẽ được đưa vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. Ví dụ Công ty kế toán Thiên Ưng thuê nhà của Bà B với giá thuê là chưa bao gồm thuế GTGT, TNCN thanh toán 6 tháng 1 lần = và Công ty nộp thuế thay cho cá nhân. => Thì Cty sẽ được tính vào chi phí được trừ Tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay= Tổng tiền thuê tài sản + Tiền thuế GTGT + TNCN Trong đó - Tổng tiền thuê tài sản = - Tiền thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5% Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế / = / = -> Tiền thuế GTGT = x 5% = - Tiền thuế TNCN phải nộp Cách tính tương như thuế GTGT = / x 5% = => Tổng chi phí được trừ = + = Chi tiết việc tại sao phải chia cho các bạn có thể bấm vào "Cách tính thuế cho thuê nhà" trên phần b nhé! - Kế toán Thiên Ưng xin chúc các bạn thành công. Các bạn muốn tìm hiểu chuyên sâu hơn về thuế TNCN, TNDN... Kỹ năng quyết toán thuế thì có thể có tham gia Lớp học kế toán thuế thực tế chuyên sâu. __________________________________________________ Quy định về chi phí thuê tài sản của cá nhân, Quy định về chi phí thuê nhà-thuê xe ô tô-thuê văn phòng của cá nhân không có hoá đơn Vậy tài sản mà cá nhân cho thuê gồm những tài sản gì? Theo Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm – Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; – Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; – Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại khoản này gồm cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí. Như vậy doanh nghiệp nếu thuê tài sản của cá nhân nằm trong các loại tài sản trên muốn được tính chi phí đó vào chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDN thì doanh nghiệp cần thực hiện theo những quy định sau đây Theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về Quy định về chi phí thuê Tài sản của cá nhân “- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản. – Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân. – Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.” Chi phí thuê xe ô tô của cá nhân Theo Công văn 15335/CT-TTHT ngày 05/04/2019 của Cục thuế TP Hà Nội – Trường hợp Công ty thuê tài sản xe ô tô của ông Y là cá nhân không kinh doanh với số tiền trên 100 triệu đồng/ năm mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế thuế GTGT, thuế TNCN và Công ty nộp thuế thay cho cá nhân thì được tính vào chi phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân. – Công ty liên hệ với Chi cục Thuế nơi cá nhân có tài sản cho thuê để kê khai, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản theo quy định. – Công ty căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản để xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN theo quy định tại Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC nêu trên. Ai là người nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản? Theo Điều 8 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong các trường hợp sau đây – Tổ chức thuê tài sản của cá nhân mà trong hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế;” Như vậy – Nếu trong hợp đồng thuê tài sản ghi là “bên đi thuê là người nộp thuế” => Thì DN có trách nhiệm kê khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản. – Nếu ghi là “Cá nhân là người nộp thuế” => Thì Cá nhân đó sẽ trực tiếp đi kê khai, nộp thuế. Hồ sơ, chứng từ thuê tài sản cá nhân Nếu trên hợp đồng ghi cá nhân là người nộp thuế thì DN cần + Hợp đồng thuê tài sản + Chứng từ trả tiền thuê tài sản => Trường hợp này thì không cần quan tâm đến việc Doanh thu cho thuê tài sản trên hay dưới 100 triệu đồng/năm. Nếu trên hợp đồng thể hiện là DN nộp thuế thay chủ nhà thì DN cần + Hợp đồng thuê tài sản, + Chứng từ trả tiền thuê tài sản. + Hồ sơ khai thuế và Chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân=> Trường hợp này thì phải quan tâm đến việc Doanh thu thu tài sản trên hay dưới 100tr đồng/năm và DN sẽ được đưa vào chi phí hợp lý số Tiền thuế GTGT, TNCN nộp thay đó nếu trên hợp đồng thể hiện DN nộp thay và Giá thuê chưa bao gồm thuế GTGT, TNCN. Ví dụ Kế toán AST thuê nhà của ông Mai Trọng Hiếu để làm văn phòng từ ngày 16/01/2019 đến hết ngày 31/12/2020, tổng tiền thuê là đồng tiền này chưa ba gồm tiền thuế các loại. Ông Mai Trọng Hiếu ủy quyền nộp thuế cho Kế toán AST. ->> Tổng số tiền mà Kế toán AST được tính vào chi phí là đồng. Kế toán AST phải chuẩn bị các loại hồ sư sau Hợp đồng thuê nhà Giấy ủy quyền nộp hộ tiền thuế Phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi trả tiền thuê nhà, tiền nộp hộ. Chứng từ nộp thuế thay chứng từ giao dịch… Biên bản bàn giao nhà cho thuê. Cách tính thuế cho thuê nhà, thuê xe của cá nhân II. Cách tính thuế cho thuê nhà, cho thuê xe ô tô đối với cá nhân Nếu doanh thu cho thuê tài sản từ 100 triệu đồng/năm trở xuống Theo Điều 4 Thông tư Thông tư 40/2021/TT-BTC Nguyên tắc tính thuế cho thuê tài sản – Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định. – Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một 01 người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế. – Nếu cá nhân, hộ kinh doanh có Doanh thu từ 100tr/năm trở xuống thì sẽ được miễn thuế Môn bài Như vậy – Nếu cá nhân cho thuê tài sản mà có Doanh thu trong năm dương lịch từ 100tr đồng trở xuống thì KHÔNG phải nộp lệ phí Môn bài, thuế TNCN, GTGT. – Nếu doanh thu trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng/năm thì phải kê khai, nộp thuế GTGT, TNCN và lệ phí môn bài. 2. Nếu doanh thu cho thuê tài sản trên 100 triệu đồng/năm – Nếu tổng số tiền nhà, thuê xe ô tô mà trên 100 triệu đồng /năm Thì hộ gia đình, cá nhân cho thuê hoặc bên DN thuê nộp thay phải kê khai, nộp lệ phí môn bài, thuế GTGT và TNCN. => Dựa vào hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp tiền thuế đó Không cần hóa đơn DN được đưa vào vào chi phí hợp lý, cụ thể như sau a. Các loại thuế phải nộp khi cho thuê nhà – Cách tính lệ phí Môn Bài cho thuê tài sản Doanh thu bình quân năm Mức phí môn bài cả năm Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm đồng/năm Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm đồng/năm Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm đồng/năm. – Cách tính thuế Giá trị gia tăng cho thuê tài sản Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT X 5% – Cách tính thuế Thu nhập cá nhân cho thuê tài sản Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN X 5% b. Cách xác định Doanh thu để tính thuế cho thuê tài sản Theo Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC Cá nhân cho thuê tài sản không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch bao gồm cả trường hợp có nhiều hợp đồng cho thuê thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân cho thuê tài sản không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN là doanh thu tính thuế TNCN của một năm dương lịch 12 tháng; – Doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế phát sinh cho thuê tài sản. Cụ thể theo Công văn 2626/TCT-DNNCN ngày 19/7/2021 hướng dẫn Thông tư 40 Điểm mới 16 Về mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân cho thuê tài sản không phải nộp thuế trong năm điểm c khoản 1 Điều 9 – Sửa đổi quy định về mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định Cá nhân cho thuê tải sản không phải nộp thuế trong năm, theo đó – Trường hợp Cá nhân cho thuê tài sản không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch và bình quân doanh thu tháng từ 8,34 triệu đồng trở xuống thì không phải khai thuế. – Trường hợp không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch và bình quân doanh thu tháng trên 8,34 triệu đồng thì cá nhân phải khai, nộp thuế trong năm kể cả trường hợp cá nhân lựa chọn khai thuế theo năm và nộp hồ sơ khai thuế trước 31/12 của năm tinh thuế; trường hợp cá nhân lựa chọn khai thuế theo năm và nộp hồ sơ khai thuế sau 31/12 của năm tính thuế thì không phải nộp thuế nếu tổng doanh thu thực tế từ các hoạt động kinh doanh từ 100 triệu đồng trở xuống. – Các trường hợp đã nộp thuế trong năm, đến cuối năm cá nhân tự xác định doanh thu trong năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì có trách nhiệm chứng minh và đề nghị xử lý hoàn trả hoặc bù trừ vào số phải nộp phát sinh của kỳ sau theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Như vậy – Nếu KHÔNG phát sinh doanh thu đủ 12 tháng dương lịch và bình quân doanh thu tháng từ 8,34 triệu đồng trở xuống => Thì KHÔNG phải khai thuế. – Nếu KHÔNG phát sinh doanh thu đủ 12 tháng dương lịch và bình quân doanh thu tháng trên 8,34 triệu đồng => Thì cá nhân PHẢI khai, nộp thuế. Nhưng do có 2 cách lựa chọn kỳ kê khai, nên cụ thể như sau + Nếu cá nhân lựa chọn kê khai theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán => Thì phải khai, nộp thuế. + Nếu cá nhân lựa chọn khai thuế theo năm, lại có 2 trường hợp như sau * Nếu nộp hồ sơ khai thuế trước 31/12 của năm tinh thuế => Thì phải nộp thuế. * Nếu nộp hồ sơ khai thuế sau 31/12 của năm tính thuế => Thì không phải nộp thuế nếu tổng doanh thu thực tế từ các hoạt động kinh doanh từ 100 triệu đồng trở xuống; Còn nếu tổng doanh thu trên 100tr thì phải nộp thuế. Ví dụ Ông A phát sinh hợp đồng cho thuê nhà với thỏa thuận tiền cho thuê là 5 triệu đồng/tháng trong thời gian từ tháng 10 năm 2022 đến hết tháng 9 năm 2023. Như vậy – Doanh thu thực tế năm 2022 là 15 triệu đồng, nhưng tổng doanh thu tính theo 12 tháng của năm 2022 là 60 triệu đồng; – Doanh thu thực tế năm 2023 là 45 triệu đồng, nhưng tổng doanh thu tính theo 12 tháng của năm 2023 là 60 triệu đồng. => Do đó, Ông A thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT, vì bình quân doanh thu tháng của ông A Nhưng khoản tiền thuế nộp thay này sẽ bị loại. – Nếu trên hợp đồng ghi là “giá thuê chưa bao gồm thuế” thì sẽ bị chia cho để tính ra doanh thu tính thuế => Nhưng khoản tiền thuế nộp thay đó sẽ được đưa vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. Ví dụ Kế toán AST thuê nhà của ông Mai Trọng Hiếu để làm văn phòng từ ngày 01/01/2019 đến hết ngày 31/12/2020, tổng tiền thuê là đồng tiền này chưa bao gồm tiền thuế các loại. Ông Mai Trọng Hiếu ủy quyền nộp thuế cho Kế toán AST. ->> Tổng số tiền mà Kế toán AST được tính vào chi phí = Tổng tiền thuê tài sản + tiền thuế GTGT + TNCN. Trong đó Tổng tiền thuê tài sản = *12 = Tiền thuế Môn Bài = Tiền thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT* 5% Doanh thu tính thuế = Doanh thu chưa bao gồm thuế / = / = ->> Tiền thuế GTGT = 5% = – Tiền thuế TNCN phải nộp = / * 5% = — >> Tổng chi phí được trừ vào TNDN = + + = Lưu ý – Còn phần Tiền thuế môn bài nộp thay chủ nhà, nộp thay chủ xe thì không được đưa vào chi phí được trừ nhé. Vì trong Thông tư 96 nêu trên, không đề cấp đến việc Nộp thay tiền thuế môn bài -> Chỉ đề cập đến việc Nộp thay tiền thuế GTGT và TNCN Qua bài viết các bạn đã nắm được các Quy định về chi phí thuê tài sản của cá nhân chưa. Nếu chưa rõ hãy để lại bình luận những điều cần giải đáp để Kế toán AST sẽ trả lời cho bạn cụ thể nhé! Mời các bạn xem thêm các bài viết Những nội dung bắt buộc, không bắt buộc trên hóa đơn GTGT. Cách hạch toán mua xe ô tô trên tỷ Doanh nghiệp thuê xe ô tô của cá nhân có cần hóa đơn hay không? Quy định về chi phí thuê xe của cá nhân hợp lý ?…Kế toán CAF sẽ chia sẻ về chủ đề này. Quy định về chi phí thuê Tài sản của cá nhân Theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về Chi phí thuê Tài sản của cá nhân – Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản. – Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân. – Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.” Chi phí thuê xe ô tô của cá nhân Theo Công văn 15335/CT-TTHT ngày 05/04/2019 của Cục thuế TP Hà Nội – Trường hợp Công ty thuê tài sản xe ô tô của ông Y là cá nhân không kinh doanh với số tiền trên 100 triệu đồng/ năm mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế thuế GTGT, thuế TNCN và Công ty nộp thuế thay cho cá nhân thì được tính vào chi phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân. – Công ty liên hệ với Chi cục Thuế nơi cá nhân có tài sản cho thuê để kê khai, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản theo quy định. – Công ty căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản để xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN theo quy định tại Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC nêu trên. Hồ sơ làm căn cứ đưa vào chi phí hợp lý như sau TH 1 Nếu trên hợp đồng thể hiện cá nhân là người đi nộp thuế thì DN cần + Hợp đồng thuê tài sản + Chứng từ trả tiền thuê tài sản TH 2 Nếu trên hợp đồng thể hiện là DN nộp thuế thay chủ nhả thì DN cần + Hợp đồng thuê tài sản, + Chứng từ trả tiền thuê tài sản. + Chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân. Cách tính thuế cho thuê xe ô tô TH 1 Nếu tổng tiền cho thuê tài sản 100 triệu/năm Nếu tổng số tiền nhà, thuê xe ô tô mà > Thì hộ gia đình, cá nhân cho thuê hoặc bên DN thuê nộp thay phải khai, nộp thuế môn bài, GTGT, TNCN. Dịch vụ kiểm toán CAF chúc quý doanh nghiệp kinh doanh nhiều thuận lợi DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐC 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh Hotline 098 225 4812 HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI 0867 004 821 24/7 – 0971 373 146 CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ Dịch vụ thành lập công ty Dịch vụ kiểm toán tại Bình Dương Dịch vụ kiểm toán BCTC tại Bình Dương Dịch vụ kiểm toán độc lập Dịch vụ kiểm toán uy tín tại Bình Dương Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Dương Công ty dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Dương Dịch vụ kiểm toán Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính Tags Dịch vụ thành lập công ty, Dich vu ke toan, Dịch vụ kế toán thuế, Cách đưa chi phí thuê xe ô tô của cá nhân vào chi phí hợp lý.

thuê xe của cá nhân không kinh doanh