Bài tập số 37. Tại doanh nghiệp Y có tài liệu sau (Doanh nghiệp nộp thuế GTGT trực tiếp) Tài liệu năm báo cáo. Số lượng sản phẩm hàng hoá kết dư đầu năm báo cáo: Sản phẩm A: 1.500 cái. Sản phẩm B: 000 cái. 2. Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ 9 tháng đầu năm: d. Vòng quay tổng tài sản bằng trung bình ngành. e. Doanh lợi tổng tài sản bằng trung bình ngành. Bài 3 Công ty T và S có khả năng sinh lời (làm ăn có lãi), và cả hai đều có cùng tổng tài sản (TA), doanh thu (S), doanh lợi tổng tài sản (ROA) và lợi nhuận ròng biên (PM). Tuy nhiên Trên đây là bài tập tài chính doanh nghiệp 1 có lời giải, ViecLamVui - chuyên trang việc làm 24h miễn phí - gửi đến bạn. Hy vọng tài liệu trên hữu ích và có thể hỗ trợ tốt cho công việc của bạn. #ViecLamVui. Bạn có thể đăng tin tuyển dụng miễn phí, tìm việc làm miễn Tài chính doanh nghiệp nâng cao - Bùi Ngọc Toản - Google Giới thiệu môn học, Giới thiệu môn học.pdf. Chương 1: Dự toán tài chính, Chương 1.pdf · Bài tập chương 1.pdf. Chương 2: Thị trường vốn hiệu quả Trần Gia Hưng tốt nghiệp trường Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân - Đó là những hạn chế thuộc về cơ chế chính sách ở tầm vĩ mô: về vai trò hiệu lực quản lý Nhà nớc đối với kinh tế HTX. II. Kinh tÕ HTX sau ®ỉi míi 1988-2003 1. Kinh tế HTX nông nghiệp khi có Nghị quyết 10 Bộ Chính trị Môn học Quản Trị Tài Chính đề cập đến các hoạt động tài chính trong một doanh nghiệp. Dạng 1: Tính chi phí của mỗi cách thức thanh toán cho hàng hóa mà doanh nghiệp mua. Bài tập minh họa. Dạng 2: Xác định số tiền phải trả cuối mỗi kỳ, lập bảng thanh toán nợ (tính gdlT40q. Bài viết dưới đây tổng hợp tất cả các tài liệu cần thiết cho môn học Tài chính doanh nghiệp từ giáo trình, bài giảng, bài tập trắc nghiệm & tự luận và cả đề thi tham khảo. Isinhvien xin nhấn mạnh rằng tất cả tài liệu đều MIỄN PHÍ nên các bạn sinh viên cứ tự tin TẢI VỀ nhé! Học phần Tài chính doanh nghiệp cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tài chính của doanh nghiệp với các nội dung chủ yếu là Xác định nhu cầu vốn, tổ chức nguồn vốn và các hình thức huy động vốn của doanh nghiệp; Quản lý và sử dụng vốn; Chi phí; Doanh thu và lợi nhuận; Kế hoạch hoá tài chính doanh nghiệp. Giáo trình và bài giảng Tài chính doanh nghiệp Isinhvien đã tổng hợp nhiều loại giáo trình và cả bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp từ nhiều trường và nhiều thầy cô khác nhau trên cả nước. Các bạn kéo xuống xem qua và lựa chọn tài liệu phù hợp rồi tải về học nhé. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - ĐH kinh tế quốc dânType pdf; Size MB; Lượt tải 2,163Chủ biên PGS. TS. Lưu Thị Hương Xuất bản 2005 Giáo trình gồm 5 VỀ Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí MinhType pdf; Size MB; Lượt tải 1,848Chủ biên TS. Bùi Hữu Phước TS. Lê Thị Lạnh - TS. Lại Tiến Dĩnh - TS. Phan Thị Nhi Hiếu Giáo trình gồm 13 VỀ Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - ĐH kinh doanh và công nghệ Hà NộiType pdf; Size MB; Lượt tải 626Chủ biên TS. Phạm Thanh Bình Xuất bản 2009 Giáo trình gồm 6 VỀ Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Trường cao đẳng thương mại Đà NẵngType pdf; Size MB; Lượt tải 506Biên soạn ThS. Trần Thị Hòa Chủ biên, CN. Nguyễn Hữu Cúc, CN. Trần Đình Thảo, ThS. Nguyễn Tri Vũ, ThS. Lê Thị Mỹ Phương Xuất bản 2014 Giáo trình gồm 6 VỀ Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - ĐH Thái NguyênType pdf; Size MB; Lượt tải 354Chủ biên TS. Trần Đình Tuấn Xuất bản 2008 Giáo trình gồm 4 chương TẢI VỀ Slide bài giảng Tài chính doanh nghiệp - ĐH kinh tế ĐH quốc gia Hà NộiType zip; Size MB; Lượt tải 659 Slide bài giảng Tài chính doanh nghiệp - ĐH Ngoại ThươngType zip; Size MB; Lượt tải 679GV ThS. Nguyễn Thị Ngọc Lan Gồm 8 VỀ Slide bài giảng Tài chính doanh nghiệp Type pdf; Size MB; Lượt tải 343GV Hà Thị Thủy Dành cho hệ đào tạo Trung cấp chuyên nghiệp Gồm 5 VỀ Bài tập Tài chính doanh nghiệp có đáp án Dưới đây là “kho” bài tập bổ ích mà Isinhvien đã sưu tầm. Hầu hết có sẵn đáp án, các bạn nhớ tải về làm và đối chiếu lời giải nhé. Ngoài ra, còn có cả bộ câu hỏi lý thuyết và tổng hợp công thức giúp bạn nắm chắc kiến thức nữa đấy. 422 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp - ĐHKT quốc dânType pdf; Size MB; Lượt tải 709 50 câu bài tập Tài chính doanh nghiệp có lời giảiType zip; Size MB; Lượt tải 1,234Đều có lời giải, bạn tải xuống luyện thêm nhé!TẢI VỀ Bộ bài tập Tài chính doanh nghiệp theo từng chương Type zip; Size MB; Lượt tải 696Bài tập từ chương 2 đến chương 7 không có đáp án Bạn có thể tải về làm thêm!TẢI VỀ 188 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp không đáp ánType pdf; Size MB; Lượt tải 239Bạn tải về làm thử xem đã nắm hết kiến thức môn học chưa nhé!TẢI VỀ Bộ 175 câu hỏi lý thuyết Tài chính doanh nghiệp có sẵn lời giảiType pdf; Size MB; Lượt tải 642Cô động kiến thức môn học, giúp bạn nắm chắc phần lý VỀ Toàn bộ công thức môn Tài chính doanh nghiệpType pdf; Size MB; Lượt tải 695Tổng hợp tất cả các công thức của các chương giúp bạn dễ nhớ hơn. TẢI VỀ Một số đề thi Tài chính doanh nghiệp tham khảo Gửi đến bạn một số đề thi môn Tài chính doanh nghiệp từ các năm trước của một số trường. Các bạn tải xuống làm thử, nếu chưa nắm phần nào thì có thể ôn luyện thêm. Đề thi giữa kì 2 Tài chính kế toán - ĐH quốc gia Hà NộiType pdf; Size MB; Lượt tải 264Đề thi có lời VỀ Đề Thi Tài chính doanh nghiệp - ĐH kinh tế ĐH quốc gia Hà NộiType zip; Size MB; Lượt tải 293Gồm 3 đề. Phần trắc nghiệm có sẵn đáp VỀ Đề thi Tài chính doanh nghiệp - ĐH Ngoại ThươngType pdf; Size MB; Lượt tải 228Đề này chưa có đáp án, bạn tải xuống xem mẫu đề nhé! TẢI VỀ Đề thi Tài chính doanh nghiệp - Học viện ngân hàngType pdf; Size MB; Lượt tải 248Đề này cũng chưa có đáp án! TẢI VỀ Review đề thi Tài chính doanh nghiệpType pdf; Size MB; Lượt tải 224Đây là phần review của một bạn sinh viên về đề thi thực, các bạn có thể xem qua. TẢI VỀ Hy vọng bộ tài liệu hữu ích mà Isinhvien đã sưu tầm và tổng hợp trên đây sẽ giúp bạn “qua môn” Tài chính doanh nghiệp dễ dàng. Nhớ chia sẻ bài viết này đến bạn bè của bạn để họ cùng ôn luyện nữa nhé. Chúc các bạn học và thi tốt! QUẢNG CÁO Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm Bài tập Tài chính doanh nghiệp có đáp án Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư [email protected] Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải Đề Cương VIMARU Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ Sau “mục lục” và “bản xem trước” Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức Đề cương liên quanBài tập Nguyên lý kế toán Kèm đáp án Mục Lục Quảng Cáo Lời nói đầuPHẦN ITÀI SẢN CỐ ĐỊNH VỐN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH – Tóm tắt nội dung cơ bản – Bài tậpBài tập số 1Bài tập số 2Bài tập số 3Bài tập số 4Bài tập số 5Bài tập số 6Bài tập số 7Bài tập số 8Bài tập số 9Bài tập số 10Bài tập số 11Bài tập số 12Bài tập số 13Bài tập số 14PHẦN IVDOANH THU, TIỀN THUẾ, LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐILỢI NHUẬN TRONG DOANH – Tóm tắt nội dung cơ bản – Bài tậpBài tập số 32Bài tập số 33Bài tập số 34Bài tập số 35Bài tập số 36Bài tập số 37Bài tập số 38Bài tập số 39Bài tập số 40Bài tập số 41Bài tập số 42Bài tập số 43Bài tập số 44Bài tập số 45Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí Tải ngay đề cương bản PDF tại đây Bài tập Tài chính doanh nghiệp có đáp án Lời nói đầu Tài chính doanh nghiệp là một trong những công cụ quản lý kinh tế tài chính quan trọng có vai trò tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Trong những năm qua cùng với sự thay đổi của nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN, nhiều chính sách tài chính đã thay đổi cho phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế hiện hành. Để phục vụ cho quá trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu của giáo viên, học sinh, sinh viên ngành kinh tế, tác giả biên soạn quyển sách “Bài tập và hướng dẫn giải bài tập Tài chính doanh nghiệp”. “Bài tập và huớng dẫn giải bài tập Tài chính doanh nghiệp” được biên soạn phù hợp với chế độ Quản lý tài chính của Nhà nước mới ban hành như Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ trích và sử dụng khấu hao tài sản cố định trong Công ty Nhà nước; Công ty cổ phần Nhà nước…, Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày huớng dẫn Nghị định 199/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý tài chính trong doanh nghiệp Nhà nuớc; Công ty cổ phần Nhà nước…, Thông tư 32/2007/TT – BTC ngày 09 tháng 04 năm 2007 Hướng dẫn thi hành Nghị định 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT; Thông tư 134/2007/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2007 hướng dẫn Nghị định 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Nội dung quyển sách bao gồm 4 phần được sắp xếp theo chương trình của Giáo trình “Tài chính doanh nghiệp” bậc Cao đẳng kế toán. Trong mỗi phần gồm có Tóm tắt nội dung cơ bản, bài tập, hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu và đáp số. Trong quá trình biên soạn tác giả đã cố gắng trình bày thật đơn giản dễ hiểu, gắn với Chế độ quản lý tài chính mới ban hành. Quyển sách đã được đồng nghiệp trong Khoa và Hội đồng khoa học Nhà trường đóng góp ý kiến và chỉnh sửa. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân tình của các độc giả. Tác giả xin chân thành cảm ơn. 1 PHẦN I – Tóm tắt nội dung cơ bản Khái niệm, đặc điểm và tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ trong doanh nghiệp. Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ theo từng phương pháp tính thuế GTGT gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính và bất động sản đầu tư. Phân biệt hao mòn và khấu hao TSCĐ. Ý nghĩa và phương pháp lập kế hoạch khấu hao TSCĐ. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất, hiệu quả sử dụng TSCĐ, VCĐ trong doanh nghiệp? Vai trò của người cán bộ tài chính trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ trong doanh nghiệp. – Bài tập Bài tập số 1 Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất A Đvt triệu đồng. Mua một máy công cụ đưa vào sử dụng, giá mua chưa có thuế GTGT 40, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển lắp đặt hết 2,1 trong đó thuế GTGT 0,1. Thời hạn sử dụng 10 năm. Mua một thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng, giá thanh toán 110. Chi phí lắp đặt, chạy thử thiết bị theo hợp đồng giá chưa có thuế GTGT 10,5, thuế GTGT 5%, chiết khấu thương mại được hưởng 0,5, thời hạn sử dụng 10 năm. Nhận một phương tiện vận chuyển do Công ty K góp vốn kinh doanh, thời hạn 5 năm. Giá trị được Hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá 240, chi phí trước khi đưa vào sử dụng 1,2. Mỗi năm khấu hao 40,2. Mua một thiết bị quản lý dưới hình thức trao đổi tương tự, nguyên giá 240, đã khấu hao 40%. Thời hạn sử dụng 10%. Yêu cầu Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ trong trường hợp mua sắm trên? Tính tổng số tiền trích khấu hao hàng năm của tất cả các TSCĐ nói trên? Biết rằng – DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. – DN tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Bài tập số 2 Doanh nghiệp nh ập khẩu một thi ết bị sản xuất, giá nhập tại cửa khẩu tính ra đồng Việt Nam 200 triệu đồng, thu ế su ất thuế nhập kh ẩu 20%, thuế suất thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%, chi phí vận chuyển về đến doanh nghi ệp theo hoá đơn đặc thù giá đã có thu ế GTGT 33 triệu đồng trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí khác trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng với giá chưa có thuế GTGT 30 triệu đồng, thuế GTGT 3 triệu đồng. Thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ 10 năm. 4 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Yêu cầu Hãy xác định nguyên giá thiết bị mua sắm trong hai trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và khấu trừ. Tính số tiền khấu hao TSCĐ hàng năm bằng các phương pháp Đường thẳng. Số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối. Biết rằng Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ. Bài tập số 3 Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất như sau Mua một bằng phát minh sáng chế sử dụng cho bộ phận sản xuất, giá hoá đơn chưa có thuế GTGT 40 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Chi phí trước khi đưa vào sử dụng 1,2 triệu đồng. Mua dưới hình thức trao đổi một máy photo copy đang sử dụng ở bộ phận QLDN, nguyên giá 18 triệu đồng, đã khấu hao 3 triệu đồng để lấy một thiết bị sản xuất về sử dụng. Tài sản đem đi trao đổi có giá chưa thuế GTGT trên hoá đơn 14 triệu đồng, tài sản nhận về có giá chưa thuế GTGT trên hoá đơn 20 triệu đồng, doanh nghiệp phải chi thêm tiền thanh toán phần chênh lệch cho bên trao đổi, thuế suất của cả 2 loại máy trên là 10%. Chi phí vận chuyển máy photo copy 0,22 triệu đồng trong đó thuế GTGT 10% và chi phí lắp đặt thiết bị 0,12 triệu đồng do bên trao đổi chịu. Yêu cầu Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ nhận về trong hai trường hợp tính thuế GTGT trực tiếp và khấu trừ. Bài tập số 4 Mộ t hợp đồng thuê thiết bị sản xuất thời hạn 5 n ăm đủ đi ều kiện thuê tài chính. Giá trị hợp lý của thiết bị được xác định là 270 triệu đồng, tiền thuê phải trả vào cuối mỗi năm là 50 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng 10%/năm. Yêu cầu Hãy xác định nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính. Bài tập số 5 Căn cứ vào tài liệu sau đây. Hãy điều chỉnh tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch cho doanh nghiệp A. Tài liệu năm báo cáo. Tổng nguyên giá của TSCĐ dự tính có đến 31/12 là triệu đồng. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm là 5%. Tài liệu năm kế hoạch. Ngày 01/3 doanh nghiệp sẽ hoàn thành một nhà xưởng và đưa vào sử dụng ở phân xưởng sản xuất chính với Nguyên giá là 288 triệu đồng, thời gian sử dụng ước tính 20 năm. Dự kiến thu biến giá khi thanh lý TSCĐ là 2,8 triệu đồng. 5 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Ngày 01/5 dự kiến sẽ bán cho doanh nghiệp khác một phương tiện vận chuyển với nguyên giá 180 triệu đồng, số tiền khấu hao hàng năm là 9 triệu đồng . Ngày 01/6 dự kiến sẽ thanh lý xong một số TSCĐ ở phân xưởng sản xuất với nguyên giá là 60 triệu đồng, số tiền khấu hao hàng năm là 6 triệu đồng. Bài tập số 6 Tại doanh nghiệp X có tài liệu sau 1. Trích Bảng cân đối kế toán ngày 30/9 năm báo cáo Đvt triệu đồng Tài sản Số cuối kỳ 1. TSCĐ hữu hình – Nguyên giá 2. TSCĐ vô hình – Nguyên giá Trong số TSCĐ hữu hình có 120 triệu đồng là nguyên giá TSCĐ đã khấu hao h ết không phải khấu hao. Từ ngày 01/10 cho đến hết năm báo cáo không xảy tình hình tăng hoặc giảm TSCĐ. TSCĐ của doanh nghiệp có tỷ trọng và tỷ lệ khấu hao của mỗi loại tính đến cuối năm báo cáo cụ thể như sau Loại TSCĐ Tỷ trọng % Tỷ lệ khấu hao % – Nhà cửa 20 5 – Máy móc thiết bị 60 10 – Phương tiện vận tải 05 20 – Dụng cụ quản lý 05 12 – TSCĐ vô hình 10 20 Tình hình tăng giảm TSCĐ dự kiến năm kế hoạch như sau Ngày 01/ 02 thanh lý một số TSCĐ hữu hình đã khấu hao đủ đến 30/09. nguyên giá 90 triệu đồng. Ngày 01/3 thanh lý hết số TSCĐ hữu hình đã khấu hao đủ đến 30/9, nguyên giá 30 triệu đồng. Ngày 8/3 đưa vào sử dụng một phân xưởng sản xuất, giá dự toán 150 triệu đồng và máy móc thiết bị còn mới nguyên giá 200 triệu đồng. Ngày 01/9 mua hai máy công cụ còn mới đưa vào sản xuất. Nguyên giá mỗi máy 50 triệu đồng. Giả định tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch như tỷ lệ khấu hao bình quân cuối năm báo cáo. Yêu cầu Hãy xác định Số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch của DN trên? 6 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Bài tập số 7 Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Công nghiệp X Hãy tính Tỷ lệ khấu hao bình quân và lập kế hoạch khấu hao TSCĐ cho năm kế hoạch. Biết rằng Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tài liệu năm báo cáo Tổng nguyên giá TSCĐ có đến 31/12 triệu đồng. Trong đó cần khấu hao triệu đồng. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Tài liệu năm kế hoạch Ngày 01/3 doanh nghiệp hoàn thành bàn giao một phân xưởng sản xuất chính và đưa vào sản xuất với giá dự toán công trình được duyệt chưa có thuế GTGT là 240 triệu đồng, thuế GTGT là 24 triệu đồng, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm. Ngày 01/4 doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng một phương tiện vận tải dùng cho bán hàng. Nguyên giá là 150 triệu đồng, đã khấu hao 20 triệu đồng. Tài sản đem góp vốn được các bên tham gia liên doanh đánh giá trị vốn góp là 100 triệu đồng, các chi phí chạy thử và chi phí khác để đưa tài sản đó vào hoạt động với giá chưa có thuế GTGT là 20 triệu đồng, thuế GTGT là 1 triệu đồng. Thời gian sử dụng là 5 năm . Ngày 01/5 doanh nghiệp sẽ nhượng bán cho cho Công ty Y một máy công cụ không cần dùng. Nguyên giá là 180 triệu đồng, số tiền khấu hao hàng năm là 6 triệu đồng. Biết tài sản này đã trích khấu hao 50%. Nay bán giá thỏa thuận chưa có thuế GTGT 100 triệu đồng, thuế GTGT 5%. Ngày 01/8 doanh nghiệp nhập khẩu một máy mới. Giá nhập khẩu tính ra đồng Việt Nam là 300 triệu đồng, thuế suất nhập khẩu là 50%, thuế suất thuế GTGT là 10%, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm. Ngày 01/10 doanh nghiệp góp vốn liên doanh với Công ty K cơ sở đồng kiểm soát một thiết bị sản xuất. Nguyên giá là 150 triệu đồng, đã khấu hao 20%. Tài sản này được các bên tham gia liên doanh đánh giá giá trị vố n góp là 120 triệu đồng. Biết tài sản này có tỷ lệ khấu hao là 12%/năm. Biết rằng Trong nguyên giá bình quân TSCĐ cần khấu hao năm kế hoạch có 30% thuộc vốn vay dài hạn. Bài tập số 8 Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Nhà nước X Đvt Triệu đồng Tài liệu năm báo cáo Tổng nguyên giá TSCĐ có đến 30/9 năm báo cáo là 4510. Dự kiến 01/11 bộ phận XDCB sẽ bàn giao cho doanh nghiệp một công trình kiến trúc mới hoàn thành đưa vào sử dụng cho sản xuất trị giá là 28,4. 7 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Tài liệu năm kế hoạch Ngày 01/4 doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất còn mới đưa vào sử dụng nguyên giá 32,4. Ngày 01/6 theo đề nghị của phòng Kỹ thuật điện cơ, doanh nghiệp tiến hành sửa chữa lớn một số máy móc thiết bị sản xuất sửa chữa lớn nâng cấp, nguyên giá 120, chi phí sửa chữa lớn dự tính là 22,6. Ngày 01/7 doanh nghiệp tiến hành thanh lý xong một dụng cụ đo lường thí nghiệm đủ tiêu chuẩn TSCĐ đã hư hỏng, nguyên giá 12,4 đã khấu hao đủ, dự kiến thu thanh lý là 0,3. Ngày 01/9 doanh nghiệp bán một số thiết bị không cần dùng ở phân xưởng sản xuất phụ nguyên giá 180. Doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm dự kiến năm kế hoạch là Yêu cầu Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch của DN Công nghiệp A? Bài tập số 9 Căn cứ vào tài liệu dưới đây tại DN nhà nước A Tài liệu năm báo cáo Tổng nguyên giá TSCĐ có đến 30/9 là triệu đồng, trong đó cần tính khấu hao là triệu đồng. Dự kiến đến ngày 01/11, bộ phận XDCB sẽ bàn giao cho doanh nghiệp một công trình kiến trúc mới hoàn thành đưa vào sản xuất với giá trị là 280 triệu đồng. Tài liệu năm kế hoạch Ngày 01/4 doanh nghiệp mua thêm một máy công cụ đã sử dụng để dùng cho phân xưởng sản xuất phụ, với giá thoả thuận chưa có thuế GTGT là 324 triệu đồng, thuế GTGT là 32,4 triệu đồng. Ngày 01/6 doanh nghiệp đưa vào sử dụng cho phân xưởng sản xuất chính một máy mới với giá mua chưa có thuế GTGT là 420 triệu đồng, thuế GTGT là 42 triệu đồng, các chi phí khác để đưa TSCĐ vào hoạt động bình thường với giá chưa có thuế GTGT là 30 triệu đồng, thuế GTGT là 3 triệu đồng. Ngày 01/7 doanh nghiệp dự kiến thanh lý xong một số dụng cụ đo lường ở bộ phận bán hàng đủ tiêu chuẩn TSCĐ đã khấu hao đủ, nguyên giá 120 triệu đồng, dự kiến thu về giá trị thanh lý là 4 triệu đồng đã trừ tất cả chi phí cho thanh lý. Ngày 01/9 doanh nghiệp bán một số thiết bị không cần dùng với nguyên giá là 90 triệu đồng đã khấu hao 90%, giá bán thoả thuận là 5 triệu đồng. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch dự kiến là triệu đồng. Yêu cầu Hãy tính Số tiền khấu hao và hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch của doanh nghiệp A? 8 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Biết rằng – Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm KH như năm báo cáo bằng 12%. Bài tập số 10 Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN Cơ Khí Tài liệu năm báo cáo Theo số liệu trên Bảng cân đối kế toán ngày 30/9 thì tổng nguyên giá TSCĐ của doanh nghiệp hiện có như sau – Nguyên giá TSCĐ dùng trong sản xuất công nghiệp triệu đồng. – Nguyên giá TSCĐ dùng trong hoạt động phúc lợi 140 triệu đồng. – Nguyên giá TSCĐ chờ thanh lý 55 triệu đồng. – Nguyên giá TSCĐ không cần dùng 20 triệu đồng. Tổng nguyên giá TSCĐ năm báo cáo là triệu đồng. Trong quý IV năm báo cáo, doanh nghiệp sẽ mua một TSCĐ mới đưa vào kinh doanh với giá chưa có thuế GTGT là 120 triệu đồng, thuế GTGT là 12 triệu đồng vào ngày 01/11 và đến ngày 01/12 sẽ bán hết số TSCĐ không cần dùng có đến ngày 30/9 năm báo cáo. Tài liệu năm kế hoạch Ngày 01/02 lắp ráp xong một máy mới và đưa vào sản xuất với giá chưa có thuế GTGT là 240 triệu đồng, thuế GTGT là 24 triệu đồng, các chi phí khác trước khi đưa tài sản đó vào hoạt động với giá thanh toán là 26,4 triệu đồng, trong đó thuế GTGT là 2,4 triệu đồng. Ngày 01/5 doanh nghiệp đem góp vốn liên doanh bằng một TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 180 triệu đồng, đã khấu hao 30 triệu đồng. TSCĐ đem góp vốn được các bên tham gia liên doanh đánh giá trị giá vốn góp là 150 triệu đồng. Ngày 01/6 doanh nghiệp sẽ tiến hành nhượng bán một số TSCĐ không cần dùng ở bộ phận bán hàng, nguyên giá là 165 triệu đồng. Biết các tài sản này đã khấu hao 80%. Ngày 01/9 doanh nghiệp mua một TSCĐ thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt với giá chưa có thuế Tiêu thụ đặc biệt là 120 triệu đồng, thuế Tiêu thụ đặc biệt là 80%, thuế GTGT10%, các chi phí khác trước khi đưa tài sản vào sử dụng với giá thanh toán là 33 triệu đồng trong đó thuế GTGT là 10%. Ngày 19/10 doanh nghiệp sẽ làm xong thủ tục sa thải hết số TSCĐ chờ thanh lý của năm báo cáo. Thu thanh lý TSCĐ này dự kiến là 0,3 triệu đồng. Yêu cầu Hãy xác định số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch của doanh nghiệp Cơ khí? Biết rằng – Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? – Tỷ lệ khấu hao bình quân năm KH như năm báo cáo và bằng 15%. 9 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp – TSCĐ dùng cho phúc lợi tập thể đều không thuộc phạm vi khấu hao Bài tập số 11 Công ty ABC dự kiến nh ập mộ t mộ t hệ thống thiết bị toàn bộ của Nhật, giá mua tính ra đồng Việt Nam 500 triệu đồng, thu ế nhập khẩu 2% trên giá mua, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ về đến Công ty triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy thử hết 15 triệu đồng. Thời gian hữu dụng 5 năm Yêu cầu Hãy tính số tiền khấu hao hàng năm của hệ thống thiết bị trên theo phương pháp Đường thẳng. Phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối. Biết rằng Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Bài tập số 12 Tại công ty T&T có tài liệu sau Theo tài liệu kế toán ngày 31/12/200x như sau Đvt Triệu đồng Nhóm TSCĐ Nguyên giá Tỷ lệ khấu hao % 1. Nhà cửa, vật kiến trúc 5 2. Máy móc, thiết bị 14 3. Phương tiện vận tải 12,5 4. Phương tiện quản lý 20 Toàn bộ TSCĐ đều thuộc phạm vi tính khấu hao, không có TSCĐ chờ xử lý. Năm 200x +1 dự kiến tình hình sau Ngày 01/6 bán bớt một số thiết bị cũ. Nguyên giá 480 triệu đồng, đã khấu hao đủ. Ngày 01/7 nhập thêm một số máy móc chuyên dùng đưa vào sử dụng, nguyên giá 600 triệu đồng. Ngày 01/8 nhập thêm một số máy vi tính dùng cho quản lý doanh nghiệp, nguyên giá 30 triệu đồng. Yêu cầu Hãy lập kế hoạch khấu hao cho năm 200x+1? Bi ết rằng Tỷ lệ khấu hao bình quân năm 200x+1 như tỷ lệ khấu hao bình quân năm 200x. Bài tập số 13 Có tài liệu về giá trị TSCĐ của công ty Rạng Đông như sau Tài liệu năm báo cáo Tổng nguyên giá TSCĐ có đến ngày 30/9 triệu đồng, trong đó phải tính khấu hao triệu đồng. Trong tổng nguyên giá TSCĐ cần 10 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp khấu hao có 50% TSCĐ được hình thành t ừ nguồn vốn ngân sách cấp, 30% thuộc vốn tự có, số còn lại được hình thành từ nguồn vốn vay dài hạn của ngân hàng. Số tiền khấu hao luỹ kế đến 30/9 năm báo cáo 750 triệu đồng. Ngày 01/11 dự kiến bộ phận XDCB sẽ bàn giao một phân xưởng mới đưa vào sản xuất với giá dự toán là 84 bằng nguồn vốn Quỹ đầu tư phát triển. Số tiền khấu hao dự tính trích trong quý IV năm báo cáo 80 triệu đồng. Tài liệu năm kế hoạch Ngày 01/3 doanh nghiệp mua một ôtô và đưa vào vận chuyển hàng hoá bằng quỹ đầu tư phát triển với giá thanh toán là 340 triệu đồng, các chi phí khác trước khi đưa ôtô vào sử dụng với giá thanh toán là 8 triệu đồng. Ngày 01/4 doanh nghiệp thanh lý một số dụng cụ đo lường đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, nguyên giá là 100 triệu đồng, đã khấu hao đủ, dự kiến thu thanh lý TSCĐ này 2 triệu đồng. Biết tài sản này được hình thành từ nguồn vốn vay dài hạn của ngân hàng. Ngày 01/7 doanh nghiệp vay dài hạn ngân hàng nhập khẩu một máy sấy và đưa vào sản xuất, giá nhập khẩu tính ra đồng Việt Nam 200 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển và chạy thử với giá chưa có thuế GTGT 3,5 triệu đồng, thuế GTGT 0,35 triệu đồng. Ngày 01/10 doanh nghiệp đưa vào dự trữ một máy công cụ, nguyên giá 180 triệu đồng, đã khấu hao 80%. Tài sản này được hình thành từ nguồn vốn tự có của doanh nghiệp. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch như năm báo cáo và bằng 12%. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm dự kiến cả năm triệu đồng. Yêu cầu 1. Tính s ố ti ền khấu hao phải trích năm kế hoạch và phân phối tiền khấu hao theo chế độ hiện hành. 2. Tính số vốn cố định bình quân năm kế hoạch. Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ và VCĐ năm kế hoạch. Lập Bảng kế hoạch khấu hao TSCĐ năm kế hoạch. Biết rằng Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Bài tập số 14 Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Nhà nước Y Tài liệu năm báo cáo Căn cứ vào tài liệu trên Bảng cân đối kế toán ngày 30/9 thì số dư về TSCĐ triệu đồng. Trong đó có một số TSCĐ là – Giá trị quyền sử dụng đất lâu dài triệu đồng. – Giá trị TSCĐ thuộc phúc lợi tập thể 200 triệu đồng. – Giá trị TSCĐ đã khấu hao đủ từ tháng 5 100 triệu đồng nhà kho – Giá trị TSCĐ không cần dùng 100 triệu đồng. 11 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Tháng 10 doanh nghiệp mua một phương tiện vận chuyển dùng cho bán hàng với giá mua chưa có thuế GTGT 200 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Tháng 12 bán hết số TSCĐ không cần dùng có đến 30/9. Khấu hao luỹ kế đến 31/12 triệu đồng. Tài liệu năm kế hoạch Ngày 01/02 dùng quỹ đầu tư phát triển mua một thiết bị sản xuất hoá đơn chưa có thuế GTGT 240 triệu đồng, thuế GTGT 5%. Chi phí lắp đặt chạy thử hết 12 triệu đồng. Ngày 01/05 thanh lý xong một nhà kho đã khấu hao đủ ở đầu năm kế hoạch. Nguyên giá 100 triệu đồng. Chi phí cho thanh lý 1 triệu đồng, giá trị thu hồi khi thanh lý 2 triệu đồng. Nhà kho trước đây mua sắm bằng nguồn vốn ngân sách cấp. Ngày 13/05 mua một thiết bị sản xuất dưới hình thức trao đổi tương tự. Nguyên giá thiết bị đem đi trao đổi 180 triệu đồng, đã khấu hao 60 triệu đồng. Chi phí lắp đặt, chạy thử thiết bị nhận về trước khi đưa vào sử dụng hết 1,2 triệu đồng. Thiết bị này trước đây mua sắm bằng nguồn vốn tự có. Ngày 01/06 đưa một phương tiện vận chuyển đi góp vốn liên doanh dài hạn với công ty K cơ sở đồng kiểm soát. Nguyên giá 360 triệu đồng, đã khấu hao 60 triệu đồng, được Hội đồng liên doanh đánh giá theo giá trị còn lại. Phương tiện này trước đây mua bằng quỹ đầu tư phát triển. Ngày 01/08 vay dài hạn ngân hàng mua một thiết bị đo lường thí nghiệm giá thanh toán 264 triệu đồng trong đó thuế GTGT 24 triệu đồng, chi phí vận chuyển lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng hết 1,8 triệu đồng. Ngày 01/09 sửa chữa lớn hoàn thành một thiết bị sản xuất sửa chữa lớn nâng cấp. Nguyên giá 200 triệu đồng, chi phí cho sửa chữa lớn theo hợp đồng 24 triệu đồng được trả bằng vốn vay dài hạn. Ngày 01/10 nhập khẩu một ô tô con dùng cho bộ phận QLDN. Giá mua tại cửa khẩu tính ra đồng Việt Nam 300 triệu đồng, thuế nhập khẩu phải nộp 100%, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp 50%, thuế GTGT phải nộp 10%. Ôtô đựợc mua sắm bằng quỹ đầu tư phát triển. Ngày 01/12 thanh lý một số dụng cụ thể thao đủ tiêu chuẩn TSCĐ. Nguyên giá 18 triệu đồng đã hết thời hạn sử dụng. Chi phí cho thanh lý dự kiến 0,2 triệu đồng, thu về thanh lý dự kiến 0,5 triệu đồng. TSCĐ này trước đây mua sắm bằng quỹ phúc lợi. Doanh thu bán hàng thuần dự kiến cả năm triệu đồng. Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân năm kế hoạch như năm báo cáo và bằng 10%. Biết rằng – Trong nguyên giá TSCĐ cần khấu hao đến đầu năm kế hoạch có 30% thuộc vốn vay dài hạn Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. TSCĐ dùng cho phúc lợi tập thể đều không thuộc phạm vi trích khấu hao 12 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Yêu cầu Tính nguyên giá bình quân TSCĐ cần khấu hao năm kế hoạch. Tính số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch và phân phối số tiền khấu hao theo chế độ hiện hành? Lập Biểu kế hoạch khấu hao TSCĐ năm kế hoạch? Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ, VCĐ năm kế hoạch? – Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu và đáp số Bài số 1 1/ Xác định NG của TSCĐ – NGmáy công cụ = 40 + 2 = 42 triệu đồng – NG thiết bị sx = 110 + 10,5 – 0,5 = 120 triệu đồng – NG P/tiện VT = 240 + 1,2 = 241,2 triệu đồng – NG TB quản lý = 240 – 240 x 40% = 144 triệu đồng 2/ Tính MK hàng năm 42 120 144 MK = + + 40,2 + = 70,8 triệu đồng 10 10 10 Bài số 2 Xác định NG của TSCĐ – Nếu DN nộp thuế GTGT trực tiếp NG Tb = 200 + 40 + 240 * 10% + 33 + 30 + 3 = 330 triệu đồng Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ NG Tb = 200 + 40 + 30 + 30 = 300 triệu đồng Tính số tiền khấu hao hàng năm của TSCĐ a. Theo phương pháp đường thẳng 300 MK = = 30 triệu đồng/năm 10 30 MK/ tháng = = 2,5 triệu đồng/tháng 12 Theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối 1 10 TK diều chỉnh = 10% * 2,5 = 25% Bảng tính số tiền khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối 13 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Đvt đồng Năm Số tiền khấu hao Giá trị còn lại 1 * 25% = 2 * 25% = 3 * 25% = 42. 187,5 4 * 25% = 5 * 25% = 6 * 25% = 7 4 = 8 4 = 9 = 10 = 0 Bài số 3 Đáp số + DN nộp thuế GTGT trực tiếp – NGTSCĐ VH = 45,2 triệu đồng – NGTBB = 22 triệu đồng + DN nộp thuế GTGT khấu trừ – NGTSCĐ VH = 41,2 triệu đồng – NGTBB = 20 triệu đồng Bài số 4 Đáp số NG TSCĐ Thuê TC = 189,5 triệu đồng Bài số 5 Tính tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch MK TK = % NG – Mức khấu hao TSCĐ tăng bình quân năm kế hoạch 288 – 2,8 MK nhà xưởng = 360 * 300 = 11,883 triệu/năm 20 – Mức khấu hao TSCĐ giảm bình quân năm kế hoạch = 9 * 240 + 6 * 210 = 9,5 triệu/năm MK 360 360 – NG TSCĐ tăng bình quân năm kế hoạch 285,2 * 300 NGt = = 237,67 triệu đồng 360 14 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp – NG TSCĐ giảm bình quân năm kế hoạch 180 * 240 60 * 210 NGg = + = 155 triệu đồng 360 360 NG = + 237,67 – 155 = triệu đồng = * 5% + 11,883 – 9,5 = 387,383 triệu đồng Mk 378,383 TK = % = 4,98% Bài số 6 Đáp số MK = triệu đồng Bài số 7 1. Tính tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch TK = 10,8% Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ Đvt triệu đồng TT Chỉ tiêu Năm kế hoạch 1 Nguyên giá TSCĐ có đến đầu năm 1a NGt 2 Nguyên giá TSCĐ tăng trong năm 810 2a NGt 810 2b NGt 477,5 3 Nguyên giá TSCĐ giảm trong năm 330 3a NGg 330 3b NGg 157,5 4 Nguyên giá TSCĐ có đến cuối năm 4a NGc 4b NG 5 TK 10,8% 6 MK 223,56 6a Để lại doanh nghiệp 156,492 6b Trả nợ vay 67,068 7 Giá trị TSCĐ thanh lý, nhượng bán 180 7a Giá trị còn lại 90 8 Giá trị TSCĐ thải loại nhượng bán sau khi trừ 10 chi phí thanh lý, nhượng bán, kể cả giá trị còn lại Bài số 8 NGđ = + 28,4 = triệu đồng NGt = 32,4 + 22,6 = 55 triệu đồng NGg = 12,4 + 180 = 202,4 triệu đồng NGc = + 55 – 202,4 = 4. 391 triệu đồng 15 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp + NG = = triệu đồng 2 HTSCĐ = = 2 lần Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh trong kỳ thì sẽ thu được 2 đồng doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm. Bài số 9 Đáp số + MK = 223,46 triệu đồng + HTSCĐ = = 1,5 lần + 2 Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh trong kỳ thì sẽ thu được 1,5 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm. Bài số 10 Đáp số MK = 272,4 triệu đồng Bài số 11 Doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính 550 MK = = 110 triệu/năm 5 Doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp kết hợp TK = 20% TK/điều chỉnh = 20% * 1,5 = 30% Năm Số tiền khấu hao Giá trị còn lại 1 * 30% = 2 * 30% = 3 * 30% = 4 2 = 5 = 0 Bài số 12 + Tỷ lệ khấu hao bình quân năm báo cáo TK = 20% * 5% + 55% * 14% + 15% * 12,5% + 10% * 20% = 13% NGđ = triệu đồng NGt = 600 + 30 = 630 triệu đồng 16 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp + = 312,5 triệu đồng NGt + NGg = 480 triệu đồng + = 280 triệu đồng NGg + NGc = + 630 – 480 = triệu đồng = + 312,5 – 280 = triệu đồng + NG + MK = * 13% = triệu đồng Bài số 13 Đáp số 1. MK = 315,69 triệu đồng + = 61,596triệu đồng MK trả nợ vay + MK để lại doanh nghiệp = 254,094 triệu đồng 2. Tính vốn cố định bình quân năm kế hoạch Vđ = – 750 + 80 = triệu đồng Vc = – 830 + 315,69 = triệu đồng + Vcđ = = triệu đồng 2 HTSCĐ = 1,5 lần Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 1,5 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm. Hvcđ = 2,45 lần Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng VCĐ bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 2,45 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm. 4. Lập biểu kế hoạch khấu hao TSCĐ tương tự bài 7 Bài số 14 Đáp số 1. NG = triệu đồng 2. MK = triệu đồng MK trả nợ vay = * 30% + 118,75 * 10% = 465,475 triệu đồng + MK để lại doanh nghiệp = – 465,475 = 1082,626 triệu đồng 3. Lập biểu kế hoạch khấu hao TSCĐ tương tự bài 7 HTSCĐ = 1,76 lần Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 1,76 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm. Hsv = 2 lần Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng VCĐ bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 2 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm. 17 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp PHẦN IV DOANH THU, TIỀN THUẾ, LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP – Tóm tắt nội dung cơ bản Khái niệm, nội dung doanh thu, thu nhập trong doanh nghiệp. Phương pháp xác định doanh thu bán hàng theo phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp hay phương pháp khấu trừ. Nắm vững công thức tính các loại thuế trong doanh nghiệp. Khái niệm, nội dung của lợi nhuận, phương pháp tính lợi nhuận trong doanh nghiệp. Phương pháp lập kế hoạch lợi nhuận trong doanh nghiệp. Nội dung chế độ phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp Nhà nước. Chế độ trích lập và sử dụng các quỹ trong doanh nghiệp Nhà nước. – Bài tập Bài tập số 32 Căn cứ vào tài liệu dưới đây tại doanh nghiệp sản xuất Công nghiệp Y Tài liệu 1. Theo tài liệu bộ phận kế toán thì số lượng sản phẩm s ản xuất quý III và số sản phẩm gửi bán của các tháng trong quý III năm báo cáo như sau Đvt cái Tên Số sp sản Số sản phẩm xuất gửi bán Số sp tồn kho SP xuất quý III 30/ 6 31/ 7 31/ 8 30/ 9 đến 30/ 9 A 270 10 5 8 12 5 B 810 14 10 18 50 60 C 450 12 3 5 8 7 2. Theo kế hoạch sản xuất và tiêu thụ quý IV năm báo cáo Đvt cái Tên sản phẩm Số lượng sản phẩm sản xuất Số lượng sản phẩm tiêu thụ A 300 303 B 900 910 C 600 595 Theo kế hoạch sản xuất và định mức thành phẩm tồn kho năm kế hoạch Đvt cái Tên Số lượng sản phẩm Số lượng sản phẩm Định mức tồn kho SP sản xuất cả năm sản xuất quý IV thành phẩm cuối năm A 360 2 B 12 C 900 270 12 D 400 180 2 4. Giả thiết điều kiện s ản xuất và thanh toán năm kế ho ạch so v ới năm báo cáo chưa có gì thay đổi. Số lượng sản phẩm D xuất ra chưa được chấp 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp nhận tiêu th ụ ở cuối quý IV năm kế ho ạch dự kiến bằng số lượng sản phẩm C chưa được chấp nhận tiêu thụ cuối quý IV. Yêu cầu Hãy tính Số lượng sản phẩm kết dư đầu và cuối năm kế hoạch? Số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch? Bài tập số 33 Căn cứ vào tài liệu dưới đây của doanh nghiệp sản xuất Hoàng Gia Tài liệu năm báo cáo 1. Theo tài liệu kế toán thì số l ượng sản ph ẩm t ồn kho và số lượng sản phẩm gửi bán của các tháng trong quý III như sau Đvt cái Tên Số SP sản Số SP gửi bán của các tháng đến ngày Tồn kho đến SP xuất quý III 30/6 31/7 31/8 30/9 ngày 30/9 A 200 150 120 100 424 B – 160 220 200 625 2. Theo kế hoạch sản xuất và tiêu thụ quý IV năm báo cáo Tên sp Số lượng sản phẩm Số lượng sản phẩm Đơn giá bán sản xuất cái tiêu thụ cái A 400 B 700 Căn cứ vào tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ của 3 quý đầu năm, dự kiến quý 4 như sau – Hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất + Sản phẩm A vượt 10% so với kế hoạch sản xuất trong quý. + Sản phẩm B vượt 5% so với kế hoạch sản xuất trong quý. – Về tình hình tiêu thụ + Sản phẩm A vượt 5% so với kế hoạch tiêu thụ trong quý. + Sản phẩm B vượt 3% so với kế hoạch tiêu thụ trong quý. Năm kế hoạch 1 . Theo kế hoạch sản xuất thì sản lượng hàng hoá sản xuất cả năm và từng quý như sau Đvt cái Tên SP Sản lượng sản xuất Cả năm Q/I Q/II Q/III Q/IV A B 2. Định mức thành phẩm tồn kho cuối năm kế hoạch Sản phẩm A là 400 cái, sản phẩm B là 600 cái. 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 3. Đơn giá bán năm kế hoạch củ a sản phẩm A vẫn giữ nguyên như năm báo cáo, sản phẩm B dự tính sẽ hạ 2% so với quý 4 năm báo cáo do hạ thấp giá thành sản phẩm năm kế hoạch. Chú ý Trong quý 3 năm báo cáo, doanh nghiệp phải ngừng sản xuất mất 10 ngày do điện bị hỏng nặng đột xuất. Biết đơn giá bán sản phẩm tiêu thụ là giá bán chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của 2 mặt hàng này là 10%. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sản phẩm kết dư đầu năm đều là tồn kho Yêu cầu Hãy tính Số lượng sản phẩm kết dư đầu và cuối năm kế hoạch? Số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch? Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch? Bài tập số 34 Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp X năm kế hoạch Tài liệu Theo tài liệu kế toán số lượng sản phẩm kết dư thực tế đến 30/ 9 năm báo cáo Sản phẩm A 521 cái Sản phẩm B 825 cái Theo kế hoạch sản xuất và tiêu thụ quý IV năm báo cáo Sản phẩm A sản xuất cái; Tiêu thụ cái Sản phẩm B sản xuất cái; Tiêu thụ cái Theo kế hoạch sản xuất năm kế hoạch thì số lượng sản phẩm, hàng hoá sản xuất cả năm Sản phẩm A cái Sản phẩm B cái Căn cứ vào tình hình sản xuất và thị trường tiêu thụ qua các năm, dự kiến số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư đến cuối năm kế hoạch Sản phẩm A 10% so với sản lượng sản xuất cả năm. Sản phẩm B 5% so với sản lượng sản xuất cả năm. Giá bán đơn vị sản phẩm năm kế hoạch chưa có thuế GTGT Sản phẩm A đồng, đã tính hạ 500 đ/sp so với năm báo cáo Sản phẩm B đồng, đã tính hạ đ/sp so với năm báo cáo Dự kiến trong năm góp vốn tham gia liên doanh dài hạn với công ty Z cơ sở đồng kiểm soát 500 triệu đồng, kết quả dự kiến được phân chia theo hợp đồng liên doanh 15% trên vốn góp. Theo kế hoạch trong năm sẽ thanh lý một số TSCĐ hết thời h ạn sử dụ ng, với chí phí thanh lý dự kiến là 5 triệu đồng, thu về thanh lý dự kiến là 8 triệu đồng. Trong năm sẽ bán một số nguyên vật liệu kém, mất phẩm chất với giá bán 15 triệu đồng. Trong số sản phẩm kết dư đầu năm kế hoạch 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Sản phẩm A có 40% là tồn kho Sản phẩm B có 50% là tồn kho . Biết rằng Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Các sản phẩm A, B đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Yêu cầu Hãy tính tổng thu nhập của doanh nghiệp năm kế hoạch? Bài tập số 35 Că n cứ vào tài liệu sau tại doanh nghiệp có vốn chi phối của Nhà nước 60% Tài liệu Trong năm doanh nghiệp sản xuất và nhập kho thành phẩm A 000 cái. Tình hình tiêu thụ thành phẩm A như sau đơn giá bán chưa có thuế GTGT. * Sáu tháng đầu năm Bán cho công ty Thương mại sp, giá bán đ/sp. Tiêu thụ qua đại lý bán lẻ sp, giá bán theo hợp đồng giữa công ty với đại lý đ/sp. Uỷ thác xuất khẩu qua công ty xuất khẩu sp với giá FOB quy ra tiền Việt Nam đ/sp. * Sáu tháng cuối năm Bán cho công ty Thương mại giá bán đ/sp. Gửi bán qua đại lý bán lẻ sp, giá bán theo hợp đồng giữa công ty với đại lý đ/sp. Đến cuối năm còn tồn kho tại đại lý là sp. Bán lẻ 000sp, giá bán là đ/sp. Xuất khẩu trực tiếp sp với giá FOB qui ra tiền Việt Nam là đ/sp. Xuất đổi hàng lấy vật tư sp, giá bán thoả thuận của hàng trao đổi là đ/sp. Chi phí kinh doanh phát sinh trong năm chưa kể các loại thuế phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm – Chi phí vật tư trực tiếp Vật liệu chính Xuất dùng thực tế kg, định mức tiêu hao = 1 kg/sp, giá thực tế bình quân xuất kho là đ/sp. Vật liệu phụ 32 triệu đồng, số còn dư nhập kho giá trị 2 triệu đồng. Chi phí nhân công trực tiếp 120 triệu đồng. Chi phí sản xuất chung Chi phí nhân viên phân xưởng 50 triệu đồng Khấu hao TSCĐ 35 triệu đồng, trong đó khấu hao TSCĐ đã khấu hao hết so với nguyên giá là 5 triệu đồng. Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ sản xuất và chi phí khác bằng tiền là 25 triệu đồng trong đó chi phí vật tư là 10 triệu đồng Chi phí bán hàng Chi phí trả tiền hoa hồng 5% trên giá bán cho đại lý bán hàng. Chi phí hoa hồng uỷ thác xuất khẩu cho công ty xuất – nhập khẩu là 4% trên giá trị hàng uỷ thác xuất khẩu. 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Chi phí đóng gói và vận chuyển, giới thiệu sản phẩm hàng hoá là 5 triệu đồng Lương và phụ cấp nhân viên bán hàng 28 triệu đồng. Chi phí vận chuyển và lưu kho 6,5 triệu đồng. Các chi phí khác 15 triệu đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí nhân viên 40 triệu đồng. Khấu hao TSCĐ 12 triệu đồng, trong đó 2 triệu đồng là khấu hao của TSCĐ đã khấu hao hết so với nguyên giá. Thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản lệ phí phải nộp là 8 triệu đồng. Các khoản chi phí về sửa chữa lớn TSCĐ thực chi trong năm là 10 triệu đồng Chi phí vật liệu, dụng cụ đồ dùng văn phòng, chi phí hội nghị tiếp khách …10 triệu đồng trong đó chi phí vật tư là 3 triệu đồng, chi phí không có chứng từ hợp lệ là 2 triệu đồng. Doanh thu từ hoạt động tài chính Thu lãi tiền gửi 25 triệu đồng. Lãi được chia từ hoạt động liên doanh với Công ty K 20 triệu đồng Công ty K đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập từ hoạt động khác Thu tiền phạt do lỗi cá nhân gây ra bắt bồi thường là 5 triệu đồng . Thu nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ từ năm trước 5 triệu đồng Các khoản chi phí cho hoạt động tài chính Chi phí trả lãi tiền vay ngân hàng 35 triệu đồng. Chi phí cho hoạt động liên doanh 5 triệu đồng. Chi phí cho hoạt động khác Bị phạt do vi phạm hợp đồng thanh toán tiền hàng là 12 triệu đồng. Bị phạt do trễ hạn nộp thuế cho Nhà nước là 4 triệu đồng. Chi ủng hộ địa phương nhân các ngày lễ trong năm là 25 triệu đồng. Biết rằng a. Toàn bộ chi phí nhân công bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định. b. Thuế GTGT hợp lệ được khấu trừ cả năm là 80 triệu đồng. Thuế suất GTGT đầu ra phải nộp cho sản phẩm tiêu thụ nội địa 10 %. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất, thuế xuất khẩu phải nộp là 2%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28 %. Đơn vị không có hàng tồn kho đầu kỳ d. Toàn bộ lợi nhuận thuộc vốn ngân sách cấp doanh nghiệp được để lại bổ sung vốn kinh doanh để tái đầu tư. Toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí QLDN được phân bổ hết cho hàng bán ra trong năm. Yêu cầu Hãy xác định Lợi nhuận thực hiện trong năm của doanh nghiệp? Tổng số thuế doanh nghiệp phải nộp trong năm?. 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Số lợi nhuận được phân phối vào các quỹ doanh nghiệp? Bài tập số 36 Că n cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp X doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ. Tài liệu năm báo cáo Theo tài liệu trên sổ sách kế toán thì sản phẩm kết dư đến 30/9 Sản phẩm A cái. Sản phẩm B cái. Dự kiến số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ quý IV Về sản xuất Sản phẩm A cái. Sản phẩm B cái. Về tiêu thụ Sản phẩm A cái. Sản phẩm B cái. Dự kiến trong số sản phẩm kết dư đến 31/12 có 50% là sản phẩm tồn kho của mỗi loại. Số lần luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo là 4,5 lần/năm. Tài liệu năm kế hoạch Theo kế hoạch sản xuất thì số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm Sản phẩm A cái. Sản phẩm B cái. Sản phẩm C 000 cái. Sản phẩm C mới sản xuất. Căn cứ vào tình hình sản xuất và thị trường tiêu thụ qua các năm thì sản phẩm kết dư đến cuối năm kế hoạch Sản phẩm A 5%, sản phẩm B 10% so vơí số lượng sản phẩm sản xuất cả năm. Sản phẩm C tiêu thụ 100%. Giá bán đơn vị sản phẩm chưa có thuế GTGT Sản phẩm A năm kế hoạch như năm báo cáo và bằng đ/cái. Sản phẩm B đ/cái đã tính hạ đ/cái so với giá bán năm báo cáo. Sản phẩm C Dự kiến năm kế hoạch góp vốn liên doanh dài hạn với Công ty Y lợi nhuận được chia 15% vốn góp. Trong năm sẽ thanh lý một số TSCĐ hết thời hạn sử dụng, nguyên giá dự kiến chi phí thanh lý phế liệu thu hồi sau khi thanh lý Trong năm nhượng bán một số TSCĐ không cần dùng ở phân xưởng sản xuất chính, nguyên giá đã khấu hao Bán giá thoả thuận chưa có thuế GTGT thuế GTGT 5%. 7. Thu lãi tiền gửi cả năm dự kiến Thuế suất thuế GTGT phải nộp cho sản phẩm tiêu thụ 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Sản phẩm A, B đều là 10%. Sản phẩm C miễn thuế. 9. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm 10. Vốn lưu động định mức đã xác định cho năm kế hoạch là Yêu cầu Tính tổng thu nhập của doanh nghiệp X năm kế hoạch? Tính tổng số thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch? Tính hiệu suất luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch và số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn? Bài tập số 37 Tại doanh nghiệp Y có tài liệu sau Doanh nghiệp nộp thuế GTGT trực tiếp Tài liệu năm báo cáo Số lượng sản phẩm hàng hoá kết dư đầu năm báo cáo Sản phẩm A cái. Sản phẩm B 000 cái. 2. Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ 9 tháng đầu năm Về sản xuất – Sản phẩm A cái. Sản phẩm B cái. Về tiêu thụ – Sản phẩm A cái. Sản phẩm B cái. 3. Dự kiến số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ quý 4 Về sản xuất – Sản phẩm A cái. Sản phẩm B cái. Về tiêu thụ – Sản phẩm A cái. Sản phẩm B cái. 4. Giá bán đơn vị sản phẩm giá thanh toán gồm cả thuế GTGT Sản phẩm A đ/cái. Sản phẩm B 000 đ/cái. 5. Kỳ luân chuyển bình quân vốn lưu động là 90 ngày. 6. Dự kiến trong số sản phẩm kết dư đến 31/12 có 50% là sản phẩm tồn kho của mỗi loại. Tài liệu năm kế hoạch Số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm – Sản phẩm A tăng cái so với số lượng sản phẩm sản xuất năm báo cáo Sản phẩm B tăng cái so với số lượng sản phẩm sản xuất năm báo cáo Năm kế hoạch ngoài tiêu thụ hết sản phẩm kết dư đầu năm còn tiêu thụ được 85% số sản phẩm sản xuất cả năm của mỗi loại. Giá bán đơn vị sản phẩm giá thanh toán gồm cả thuế GTGT – Sản phẩm A từ ngày 01/01 hạ giá bán 5% so với giá bán đơn vị sản phẩm năm báo cáo. 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Sản phẩm B năm kế hoạch như năm báo cáo. Giá thanh toán của vật tư dịch vụ mua vào tương ứng với hàng bán ra trong năm của sản phẩm A,B là Vốn lưu động định mức đã xác định cho năm kế hoạch là Thuế suất thuế GTGT phải nộp cho sản phẩm A,B đều là 10% Yêu cầu Hãy nêu công thức và tính Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch của doanh nghiệp? Thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch của doanh nghiệp? Hiệu suất luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch và số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn? Bài tập số 38 Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Công nghiệp X Tài liệu năm báo cáo Số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất quý III và số lượng sản phẩm gửi bán các tháng trong quý III năm báo cáo Đvt cái Tên Số sản phẩm Số sản phẩm gửi bán Số lượng sp 30/6 31/7 31/8 30/9 SP sản xuất tồn kho đến quý III 30/9 A 360 8 5 6 12 5 B 720 18 11 18 44 60 C 270 12 3 5 8 6 2. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ quý IV năm báo cáo Đvt cái Tên sản phẩm Số lượng sản phẩm sản xuất Số lượng sản phẩm tiêu thụ A 330 333 B 800 810 C 360 350 Giá bán đơn vị sản phẩm chưa có thuế GTGT Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C Trong số sản phẩm kết dư cuối năm báo cáo dự kiến có 50% là tồn kho mỗi loại Tài liệu năm kế hoạch Kế hoạch sản xuất và định mức tồn kho thành phẩm năm kế hoạch 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Đvt cái. Tên sản Số lượng sản phẩm Số lượng sản phẩm Định mức tồn phẩm sản xuất cả năm sản xuất quí IV kho ngày 31/12 A 360 6 B 1080 10 C 270 12 Giá bán đơn vị sản phẩm chưa có thuế GTGT. Sản phẩm A năm kế hoạch như năm báo cáo. Sản phẩm B, C mỗi sản phẩm hạ được so với giá bán đơn vị sản phẩm năm báo cáo. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm Sản phẩm A hạ 5%, sản phẩm B hạ 2% so với giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm năm báo cáo. – Sản phẩm C như năm báo cáo. 4. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN dự tính bằng 20% giá vốn hàng bán cả năm. Vốn lưu động định mức đã xác định cho năm kế hoạch đồng. Biết rằng Doạnh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Các điều kiện sản xuất và thanh toán năm kế hoạch như năm báo cáo. Doanh nghiệp hoàn thành 100% kế hoạch sản xuất và tiêu thụ quý IV năm báo cáo. Doanh nghiệp hạch toán thành phẩm xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Yêu cầu Tính số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư đầu và cuối năm kế hoạch. Tính doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch. Tính lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch. Tính hiệu suất luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch. Bài tập số 39 Doanh nghiệp X s ản xu ất một loại sản ph ẩm thuộc diện chịu thu ế Tiêu thụ đặc biệt có giá trị sử dụng cao, đang có khả năng cạnh tranh và tín nhiệm trên th ị trường trong và ngoài nước. Dự kiến sang nă m sau chuyển từ làm một ca sang làm hai ca, ảnh hưởng của việc đó như sau Đvt triệu đồng Chỉ tiêu Một ca Hai ca 1. Doanh thu tiêu thụ 2. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ 3. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp 300 4. Số lần luân chuyên vốn lưu động 5 lần 6 lần 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Yêu cầu Tính lợi nhuận khi làm một ca, khi làm hai ca? Tính nhu cầu vốn lưu động khi làm một ca, hai ca? Tính số vốn lưu dộng tiết kiệm dược khi chuyển sang làm hai ca?. Bài tập số 40 Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. Tài liệu Năm kế hoạch doanh nghiệp dự kiến sản xuất hai loại sản phẩm A và B. Sản phẩm A cái Sản phẩm B cái. Giá bán đơn vị sản phẩm năm kế họach chưa có thuế GTGT Sản phẩm A đồng và đã tính hạ 5% so với năm báo cáo. Sản phẩm B đồng và đã tính hạ 10% so với năm báo cáo. Dự kiến số lượng sản phẩm kết dư năm kế hoạch như sau Đvt cái Tên sản Đầu năm Cuối năm phẩm Tồn kho Gửi bán Tồn kho Gửi bán A B 900 Để sản xuất và tiêu thụ hai loại sản phẩm nói trên doanh nghiệp dự kiến phải chi phí như sau Tiền khấu hao TSCĐ triệu đồng Hao phí vật chất nguyên, nhiên vật liệu triệu đồng Chi phí nhân công 000 triệu đồng Phí tổn hợp lệ khác triệu đồng Thuế suất thuế GTGT đầu ra phải nộp cho sản phẩm A, B là 5%; Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp 28%. Ngoài tiêu thụ sản phẩm nói trên doanh nghiệp còn dự kiến chi phí, doanh thu về hoạt động tài chính và hoạt động khác như sau Đvt Chỉ tiêu Chi phí Thu nhập – Hoạt động liên doanh – Thanh lý, nhượng bán TSCĐ – Hoạt động bất thường khác Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm dự kiến 300 triệu đồng Biết rằng Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ. Sản phẩm A, B đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp Lợi nhuận từ hoạt động liên doanh đã nộp thuế TNDN. 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Yêu cầu Hãy tính Thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch? Tính lợi nhuận năm kế hoạch? Tính thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm kế hoạch? Bài tập số 41 Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp X I. Tài liệu năm báo cáo 1. Số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất và tiêu thụ cả năm như sau Sản phẩm A sản xuất cái; Tiêu thụ cái . Sản phẩm B sản xuất cái; Tiêu thụ cái . Giá bán đơn vị sản phẩm chưa có thuế GTGT Sản phẩm A đồng Sản phẩm B đồng Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm Sản phẩm A đồng Sản phẩm B 000 đồng 4. S ố lượng s ản phẩm hàng hoá kết dư cuối năm báo cáo có 50 % là tồn kho của mỗi loại. Tài liệu năm kế hoạch Số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm Sản phẩm A tăng 20% so với năm báo cáo. Sản phẩm B tăng 10% so với năm báo cáo. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hoá kết dư cuối năm của hai loại sản phẩm A, B đều là 10% so với số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm Sản phẩm A hạ 5% so với giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm năm báo cáo Sản phẩm B hạ 8% so với giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm năm báo cáo. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được tính bằng 18% giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ năm kế hoạch . Từ ngày 01/01 giá bán đơn vị sản phẩm A là đ/ cái; sản phẩm B là đ/ cái. Trong năm sẽ thanh lý một số TSCĐ đã hết thời hạn sử dụng, nguyên giá 300 triệu đồng. Chi phí thanh lý dự kiến 2,5 triệu đồng, giá trị sa thải dự kiến thu được là 5 triệu đồng. Trong năm sẽ nhượng bán một số TSCĐ không cần dùng nguyên giá 200 triệu đồng, đã khấu hao 180 triệu đồng, dự kiến bán giá thoả thuận 22 triệu đồng, trong đó thuế GTGT 2 triệu đồng. Doanh thu tiêu thụ khác dự kiến cả năm 400 triệu đồng. Giá thành toàn bộ của hoạt động tiêu thụ khác cả năm là; 200 triệu đồng. 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Trong năm doanh nghiệp sẽ góp vốn liên doanh với doanh nghiệp Y cơ sở đồng kiểm soát là 200 triệu đồng. Dự kiến lợi nhuận được phân chia khoảng 15% tiền vốn bỏ ra doanh nghiệp Y đã nộp thuế TNDN. Dự kiến thu lãi tiền gửi cả năm 20 triệu đồng, đồng thời trả lãi tiền vay của các tổ chức tín dụng 50 triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT phải nộp cho sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch là 10%. Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp 28%. Dự kiến thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 500 triệu đồng. Biết rằng Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Các mặt hàng A,B và tiêu thụ khác đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Yêu cầu Hãy tính Tổng thu nhập năm kế hoạch của doanh nghiệp? Tính tổng lợi nhuận năm kế hoạch của doanh nghiệp? Thuế GTGT và thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm kế hoạch? Bài tập số 42 Theo tài liệu kế toán của doanh nghiệp Nhà nước sản xuất hàng tiêu dùng năm 200x như sau Tồn kho thành phẩm A đầu kỳ sản phẩm, trị giá nhập kho số thành phẩm A là Trong năm doanh nghiệp sản xuất đã nhập kho sản phẩm A và sản lượng tiêu thụ thể hiện qua số liệu sau * Xuất bán trong năm giá bán chưa có thuế GTGT. Quý 1 Bán cho công ty Thương nghiệp sản phẩm, giá bán là đ/sp. Bán cho công ty Xuất nhập khẩu theo hợp đồng xuất khẩu là sản phẩm, giá bán đ/sp. Quý 2 Uỷ thác xuất khẩu qua công ty Xuất nhập khẩu sản phẩm, giá CIF qui đổi ra tiền Việt Nam là đ/sp sản phẩm. Xuất khẩu trực tiếp sản phẩm, giá CIF qui đổi ra tiền Việt Nam là đ/sp. Quý 3 Bán lẻ trực tiếp sản phẩm, giá bán là đ/sp. Tiêu thụ qua đại lý bán lẻ là sản phẩm, giá bán của đại lý theo hợp đồng là đ/sp. Quý 4 Bán cho công ty Thương mại sản phẩm, giá bán là đ/sp. Tiêu thụ qua đại lý bán lẻ sản phẩm, giá bán của đại lý theo hợp đồng là đ/sp. * Xuất đổi lấy vật tư hàng hoá khác là sản phẩm. Giá trao đổi là đ/sp. III. Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm chưa kể các loại thuế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. 1. Chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất sản phẩm 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Vật liệu chính xuất dùng thực tế kg, định mức tiêu hao cho mỗi sản phẩm 1 kg, giá thực tế bình quân xuất kho đ/kg. Vật liệu phụ 80 triệu đồng, số còn dư nhập kho trị giá 5 triệu đồng. Chi phí nhân công trực tiếp 600 triệu đồng. Chi phí sản xuất chung Khấu hao TSCĐ 80 triệu đồng, trong đó khấu hao TSCĐ đã khấu hao hết so với nguyên giá 5 triệu đồng. Chi phí nhân viên phân xưởng 60 triệu đồng. Chi vật liệu, công cụ, dụng cụ sản xuất và chi phí khác bằng tiền là triệu đồng. Chi phí bán hàng Chi trả tiền hoa hồng 5% giá bán cho Đại lý bán hàng. Chi phí trả tiền uỷ thác xuất khẩu cho công ty Xuất nhập khẩu là 000 đ/sp trong đó bao gồm chi phí vận chuyển, bảo hiểm quốc tế đ/sp cho cả lô hàng uỷ thác. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế đối với hàng hoá trực tiếp xuất khẩu đ/sp. Chi phí đóng gói vận chuyển giới thiệu sản phẩm hàng hoá 12 triệu đồng. Chi phí vật liệu, dụng cụ đồ dùng phục vụ cho bán hàng 2 triệu đông, Chi phí khấu hao TSCĐ 2 triệu đồng. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ triệu đồng trong đó 2 triệu đồng là không có chứng từ hợp lệ. Lương và phụ cấp cho nhân viên bán hàng 24 triệu đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí nhân viên là 60 triệu đồng. Thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản lệ phí đã nộp 4 triệu đồng biết rằng số phải nộp là 5 triệu đồng. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ được phân bổ trong năm là 5 triệu đồng. Khấu hao TSCĐ 10 triệu đồng. Chí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng văn phòng, chi phí hội nghị tiếp khách… là 5 triệu đồng trong đó có 2 triệu đồng chi không có chứng từ hợp lệ. Doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập từ hoạt động liên doanh 61 triệu đồng đã nộp thuế TNDN. Thu lãi tiền gửi 50 triệu đồng. Thu nhập hoạt động khác Thu từ thanh lý TSCĐ 2 triệu đồng Thu được tiền phạt về vi phạm hợp đồng kinh tế 5 triệu đồng. Chi phí cho hoạt động tài chính Trả lãi tiền vay của tổ chức tín dụng 100 triệu đồng Chi phí cho hoạt động đầu tư trái phiếu triệu đồng VII. Chi phí cho hoạt động khác Bị phạt do vi phạm hợp đồng thanh toán tiền hàng 12 triệu đồng. 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Bị phạt do trễ hạn nộp thuế 4 triệu đồng. Biết rằng Toàn bộ chi phí nhân công đã tính BHXH, BHYT, KPCĐ. Thuế GTGT đầu vào hợp lệ được khấu trừ 300 triệu đồng. Thuế suất phải nộp thuế GTGT của mặt hàng này là 10%, thuế xuất khẩu là 3%, thuế suất thuế TNDN là 28%. Doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Quỹ lương thực tế bình quân mỗi tháng là 90 triệu đồng và doanh nghiệp được phép trích vào Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi tối đa bằng 3 tháng lương thực hiện. Yêu cầu Hãy xác định Lợi nhuận thực hiện trong năm 200x của doanh nghiệp? Tổng số thuế doanh nghiệp phải nộp trong năm 200x ?. Phân phối lợi nhuận sau khi thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Biết vốn ngân sách nhà nước là 60% Bài tập số 43 Doanh nghiệp X áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và các mặt hàng chịu thuế su ất thuế GTGT 10%, hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Tài liệu năm báo cáo Số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm Sản phẩm A cái, sản phẩm B cái. Số lượng sản phẩm hàng hoá kết dư đến 31/12 Sản phẩm A 20 cái, trong đó tồn kho 15 cái, gửi bán 5 cái. Sản phẩm B 30 cái, trong đó tồn kho 20 cái, gửi bán 10 cái. Giá bán đơn vị sản phẩm giá chưa có thuế GTGT Sản phẩm A sản phẩm B Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm Sản phẩm A sản phẩm B Tài liệu năm kế hoạch Số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm Sản phẩm A tăng 20%, sản phẩm B tăng 10% so với năm báo cáo, sản phẩm C là 120 cái. Số lượng sản phẩm hàng hoá kết dư tính đến 31/12 Sản phẩm A là 60 cái, sản phẩm B là 10 cái, sản phẩm C là 20 cái. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm và tỷ lệ hạ giá thành từng mặt hàng như sau Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A là sản phẩm B là sản phẩm C là giá thành kế hoạch chưa điều chỉnh tỷ lệ hạ giá thành năm kế hoạch. 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm năm kế hoạch Sản phẩm A hạ 10%, sản phẩm B hạ 5%.so với giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm năm báo cáo. 4. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN được tính bằng 20% tổng giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá sản xuất năm kế hoạch. Giá bán đơn vị sản phẩm giá chưa có thuế GTGT Sản phẩm A, B năm kế hoạch như năm báo cáo. Sản phẩm C là Vốn lưu động định mức năm kế hoạch là 560 triệu đồng. Tổng vốn cố định đầu năm là triệu đồng, cuối năm là triệu đồng. Yêu cầu Hãy tính Lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá năm kế hoạch? Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận năm kế hoạch của doanh nghiệp? Bài tập số 44 Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN Y Hãy lập kế ho ạch lãi l ỗ về sản ph ẩm hàng hoá trong năm kế hoạch trong trường hợp nộp thuế GTGT khấu trừ. Tài liệu năm báo cáo Theo tài li ệu k ế toán thì số lượ ng s ản phẩm, hàng hoá sản xuất cả năm về sản phẩm A 360 cái, sản phẩn B 540 cái. Tài liệu năm kế hoạch Theo tài liệu kế toán thì số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư đầu năm Sản phẩm A là 25 cái, trong đó tồn kho là 15 cái, gửi bán là 10 cái. Sản phẩm B là 40 cái, trong đó tồn kho là 20 cái, gửi bán là 20 cái. Theo KH sản xuất số lượng sản phẩm, hàng hoá sản xuất năm như sau Sản phẩm A tăng 20%, sản phẩm B tăng 10% so với năm báo cáo. Riêng sản phẩm C mới sản xuất trong năm là 200 cái. 3. Số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư dự tính đến ngày 31/12 Đvt cái Tên SP Đơn vị Số lượng sản phẩm kết dư tính đến ngày 31/12 tính Tồn kho Xuất gửi bán A Cái 50 10 B Cái 10 – C Cái 5 15 4. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm và tỷ lệ hạ giá thành như sau Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A so với năm báo cáo giảm 10% Sản phẩm B so với năm báo cáo giảm 5% Sản phẩm C Chi phí bán hàng và chi phí QLDN tính bằng 20% giá vốn hàng bán cả năm. 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 5. Giá bán đơn vị sản phẩm chưa có thuế GTGT Sản phẩm A là tăng 2% so với năm báo cáo. Sản phẩm B hạ giá bán từ năm báo cáo, xuống còn trong năm kế hoạch. Sản phẩm C là Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng A, B và C đều là 10%. Biết rằng Doanh nghiệp hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Bài tập số 45 Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất. Bi ết rằng doanh nghiệp nộp thuế GTGT kh ấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Đvt Tài liệu năm báo cáo giá tr ị TSCĐ của doanh nghiệp ướ c tính đến ngày 31/12 được phân loại theo nguồn hình thành và tình hình sử dụng như sau Đvt TSCĐ TSCĐ TSCĐ đã Nguồn hình thành trong hạn dùng trong hết thời hạn Tổng số K/ hao phúc lợi khấu hao ngân sách tự có của DN – – 3. Vốn vay ngân hàng – – Céng Biết rằng số tiền khấu hao luỹ kế đến ngày 31/12 năm báo cáo là 2. Năm báo cáo doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm * Sản phẩm A có tình hình sản xuất và tồn kho trong quý 3 như sau Đvt cái Tên sp Qsx quý Sản phẩm gửi bán các tháng Sản phẩm đến ngày tồn kho 3 30/6 31/7 31/8 30/9 đến ngày 30/9 A 540 36 40 42 46 50 Giá thành sản xuất tính cho mỗi đơn vị sản phẩm A Trong quý 4 sản phẩm A sản xuất 500 cái, tiêu thụ 520 cái. Sản phẩm B là sản phẩm do tận dụng phế liệu, phế phẩm của nhà máy để sản xuất. Sản phẩm B kết dư đến 31/12 tính theo giá thành sản xuất là 10. Tài liệu năm kế hoạch 1. Kế hoạch sản xuất và giá thành sản xuất của sản phẩm A Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm cái, riêng quý 4 là 540 cái. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm là 95/sp Định mức thành phẩm tồn kho cuối năm là 101 cái. Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm A 140/sp bằng giá bán năm báo cáo, thuế GTGT 10%/ giá bán. 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm B cả năm Dự kiến mức tiêu thụ sản phẩm trong năm là 90%, sản phẩm B kết dư đầu năm được tiêu thụ hết trong năm. Tổng doanh thu bán hàng của sản phẩm B chưa có thuế GTGT là thuế GTGT 10%. Tổng chi phí bán hàng và chi phí QLDN tính cho sản phẩm tiêu thụ bằng 30% giá vốn hàng bán cả năm. 2. Tình hình tăng giảm TSCĐ năm kế hoạch như sau Ngày 01/5 bộ phận XDCB hoàn thành đưa vào sản xuất một nhà xưởng . NG bằng vốn tự có của doanh nghiệp. Ngày 19/6 Nhà nước cấp một số TSCĐ hữu hình còn mới đưa vào sản xuất. Giá hoá đơn chưa thuế GTGT thuế GTGT 10%, chi phí trước khi đưa vào sử dụng trong đó thuế GTGT Ngày 01/10 thanh lý hết TSCĐ đã hết thời hạn trích khấu hao năm báo cáo. 3. Tỷ lệ khấu hao bình quân TSCĐ năm kế hoạch như năm báo cáo và bằng 10%. 4. Vốn lưu động định mức đã xác định cho năm kế hoạch Yêu cầu Hãy tính Số tiền khấu hao và phân phối số tiền khấu hao theo chế độ hiện hành? Số vốn cố định bình quân năm kế hoạch? Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận năm kế hoạch? Biết rằng thuế suất thuế TNDN 28% Hướng dẫn giải bài tập tiêu biểu và đáp số Bài số 32 1/Tính Qđ , Qc – QđA = 12 + 5 + 300 – 303 = 14 cái QđB = 50 + 60 + 900 – 910 = 100 cái QđC = 7 + 8 + 600 – 595 = 20 cái – QGB 31/12 năm kế hoạch + Tính số lượng sản phẩm sản xuất bình quân mỗi ngày quý 4 kỳ kế hoạch SPA = 360 = 4 cái; SPC = 270 = 3 cái 90 90 180 SPB = = 12 cái; SPD = = 2 cái 90 90 + Tính số lượng sản phẩm gửi bán bình quân quý 3 kỳ báo cáo SPA = 10/2 + 5 + 8 + 12/2 = 8 cái; 3 SPB = 14/2 + 10 + 18 + 50/2 = 20 cái; 3 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 12/2 + 3 + 5 + 8/2 SPC = = 6 cái; 3 + Tính số lượng sản phẩm sản xuất bình quân mỗi ngày quý 3 kỳ báo cáo 270 450 SPA = = 3 cái; SPC = = 5 cái 90 90 810 SPB = = 9 cái; 90 – Vậy QGB 31/12 năm kế hoạch 8 6 SPA = 4 * = 11 cái; SPC = 3 * = 4 cái 3 5 20 SPB = 12 * = 27 cái; SPD = 4 cái 9 – QCA = 11 + 2 = 13 cái – QCB = 27 + 12 = 39 cái – QCC = 4 + 12 = 16 cái – QCA = 4 + 2 = 6 cái 2/ Tính số lưọng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch QT – QTA = 14 + – 13 = cái – QTB = 100 + – 39 = cái – QTC = 20 + 900 – 16 = 904 cái – QTD = 400 – 6 = 394 cái Bài số 33 Đáp số 1/ Số lượng sản phẩm kết dư đầu và cuối năm kế hoạch Qđ & Qc QđA = 134 cái QđB = 216 cái QcA = 417 cái QcB = 624 cái 2/ Số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch QT QTA = cái QTB = cái 3/ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch DT – DTA = * 400 = nđ DTB = * 700 * 0,98 = nđ Cộng DT nđ 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Bài số 34 Tính tổng thu nhập năm kế hoạch của doanh nghiệp – QđA = 521 + – = 220 cái QđB = 825 + – = 216 cái – QTA = 220 + * 0,9 = cái QTB = 216 + * 0,95 = cái – DTA = 0,6 * 220 * 10,5 + * 10 = nđ – DTB = 0,5 * 216 * 21 + * 20 = nđ DT = nđ – DT hoạt động tài chính = * 15% = nđ – Thu nhập khác = + = nđ Thu nhập năm kế hoạch = + + = nđ Bài số 35 Đáp số Tổng lợi nhuận thực hiện trong năm của DN = 895 nđ 2. Tổng thuế DN phải nộp trong năm của DN = nđ 3. Lợi nhuận còn được trích vào các quỹ DN = nđ Bài số 36 Đáp số Tổng thu nhập của DN X năm kế hoạch nđ Tổng thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch – nđ năm kế hoạch DN sẽ được Nhà nước hoàn thuế GTGT nđ. Hiệu suất luân chuyển VLĐ và số VLĐ tiết kiệm năm kế hoạch – Hiệu suất luân chuyển VLĐ + L = = 5 vòng/năm Chỉ tiêu này cho biết năm kế hoạch DN sẽ thực hiện được 5 vòng quay VLĐ. 360 K = = 72 ngày/vòng 5 Chỉ tiêu này cho biết mỗi vòng qay VLĐ năm kế hoạch cần 72 ngày. Vốn lưu động tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn M1 VTK = * K1 – K0 = * 72 – 80 = – nđ 360 360 Do năm k ế hoạch rút ng ắn được 8 ngày/vòng quay so với năm báo cáo nên đã tiết kiệm được nđ rút ra khỏi vòng luân chuyển VLĐ để dùng cho nhu cầu khác. 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Bài số 37 Đáp số Tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch nđ 2. Tổng thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch nđ Hiệu suất luân chuyển VLĐ và số VLĐ tiết kiệm năm kế hoạch – Hiệu suất luân chuyển VLĐ – L = = 5 vòng/năm K = 360 = 72 ngày/vòng 5 – Vốn lưu động tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn M1 VTK = * K1 – K0 = * 72 – 90 = – 360 360 Bài số 38 Đáp số 1/ Số lượng sản phẩm kết dư đầu và cuối năm kế hoạch Qđ & Qc QđA = 14 cái QđB = 94 cái QđC = 24 cái QcA = 13 cái QcB = 40 cái QcC = 18 cái 2/ DT tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch DTA = 400 nđ DTB = nđ DTC = 060 nđ Cộng DT = nđ 3/ Lợi nhuận tiêu thụ sản ph ẩm năm kế hoạch PKD = nđ 4/ Hiệu suất luân chuyển VLĐ năm kế hoạch L = = 5 vòng/năm K = 360 = 72 ngày/vòng 5 Bài số 39 Đáp số 1/ P1ca = nđ P2ca = nđ 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 2/ Vlđ 1ca = nđ Vlđ 2ca = nđ 3/ VTK = – nđ Bài số 40 1/ Thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch QđA = + – = cái QđB = + – = cái Giá bán đơn vị sản phẩm năm báo cáo – SPA = = 95% – SPA = = 90% + DTA = * 300 + * 285 = nđ + DTB = 900 * 500 + * 450 = nđ Cộng DT = nđ – Thuế GTGT đầu ra phải nộp * 5% = nđ Thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch – = nđ 2/ Tổng lợi nhuận năm kế hoạch + Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch + + + = nđ + PKD = + – + = + nđ + Pkhác = – = + nđ + P = + = nđ 3/ Thuế TNDN phải nộp năm kế hoạch = nđ Bài số 41 Đáp số Tổng thu nhập năm kế hoạch nđ Tổng lợi nhuận năm kế hoạch nđ Thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp năm kế hoạch Thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch nđ Thuế TNDN phải nộp năm kế hoạch nđ Bài số 42 Đáp số Tổng lợi nhuận thực hiện cả năm 400 nđ Tổng số thuế DN phải nộp cả năm nđ Phân phối lợi nhuận sau thuế – Lợi nhuận sau thuế = – = nđ – Lợi nhuận được để lại DN = – * 40% = nđ + Quỹ dự phòng tài chính * 10% = nđ + Quỹ đầu tư phát triển * 30% = nđ + Quỹ phúc lợi và quỹ khen thưởng * 60% = nđ 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Bài số 43 Đáp số Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá năm kế hoạch nđ Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận năm kế hoạch + Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh TSV = 9,8% + Tỷ suất lợi nhuận doanh thu TSDT = 16% + Tỷ suất lợi nhuận giá thành TSZ = 19% Bài số 44 – QsxA = 360 * 1,2 = 432 cái QsxB = 540 * 1,1 = 594 cái QsxC = 200 cái – QTA = 25 + 432 – 60 = 397 cái QTB = 40 + 594 – 10 = 624 cái QTC = 200 – 20 = 180 cái – Zsx đơn vị sản phẩm năm báo cáo 319500 SPA = = 90% SPB = = 95% Zsx của sản phẩm kết dư đầu năm KH 25 * 355 + 40 * 221 = nđ Zsx của sản phẩm sản xuất năm KH 432 * 319,5 + 594 * 209,95 + 200 * 262,5 = – Zsx của sản phẩm kết dư cuối năm KH 60 * 319,5 + 10 * 209,95 + 20 * 262,5 = nđ – Giá bán đơn vị sản phẩm năm KH SPA = = đ/cái 1,02 SPB = đ/cái – Tổng DT tiêu thụ sản phẩm năm KH 10 * 350 + 387 * 357 + 20 * 280 + 604 * 275 + 180 * 380 = nđ. – Lập KH lợi nhuận năm 200x trang sau 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Doanh nghiệp Y Kế Hoạch lợi nhuận Năm 200x Đvt Chỉ tiêu Ước TH Năm KH năm b/cáo A. Lợi nhuận từ HĐKD – 1. Zsx của sản phẩm h/hoá kết dư đầu năm – 2 . Zsx của sản phẩm h/hoá sx trong năm – 3. Zsx của sản phẩm h/hoá kết dư cuối năm – 4. Zsx của sản phẩm h/hoá tiêu thụ trong năm – 5. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN – 6. ZTB của sản phẩm h/hoá tiêu thụ trong năm – 7. Chi phí tài chính – – 8. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – 9. Các khoản giảm trừ DT – – 10. DT bán hàng thuần – 11. DT tài chính – – 12. Lợi nhuận thuần từ HĐKD – B. Lợi nhuận từ hoạt động khác – – 13. Chi phí khác – – 14. Thu nhập khác – – 15. Lợi nhuận khác – – 16. Tổng lợi nhuận trước thuế – Bμi sè 45 ¸p sè Sè tiÒn khÊu hao ph¶i trÝch n¨m kÕ ho¹ch n Trong ã Tr¶ nî vay n §Ó l¹i doanh nghiÖp n 2. Vèn cè Þnh b×nh qu©n n¨m KH = n VC§ TÝnh c¸c chØ tiªu tû suÊt lîi nhuËn n¨m KH – TSVKD = 5,5% – TSZ = 13% – TSDT = 11,6% 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp TÀI LIỆU THAM KHẢO PGS – PTS Nguyễn Thị Diễm Châu, PTS Trần Ngọc Thơ. Bài tập TCDN – Trường ĐH Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2000. Võ Văn Cần. Bài tập TCDN – Trường ĐH Nha Trang. Năm 2001. Bùi Hữu Phước, TS Lê Th ị Lanh, TS Lại Tiến Dĩ nh, TS Phan Thị Nhi Hiếu. Bài tập TCDN. Trường ĐH Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh – NXB Thống kê. Năm 2004. Quyết định 206/2003/QĐ – BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ trích và sử dụng khấu hao tài sản cố định trong Công ty Nhà nước; Công ty cổ phần Nhà nước…, Thông tu số 33/2005/TT – BTC ngày huớng dẫn Nghị định 199/2004/NĐ – CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý tài chính trong doanh nghiệp Nhà nuớc; Công ty cổ phần Nhà nước…, Thông tư 32/2007/TT – BTC ngày 09 tháng 04 năm 2007 Hướng dẫn thi hành Nghị định 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT; Thông tư 134/2007/TT – BTC ngày 23 tháng 11 năm 2007 hướng dẫn Nghị định 24/2007/NĐ – CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. 60 Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí Tải Xuống Tại Đây TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆPChưng 1 ơGiới thiệu vềề TCDN LT 8/10Chưng 2 Báoơ cáo tài chính và dòng tiềền LT 10/10 - BT 23/23Chưng 3 Phânơ tích BCTCvà các mô hình TCLT 15/15 – BT 23/23Chưng 4 PP ơĐnhị giá dòng tềền chiềết khâếu LT10/10 – BT 50/50Chưng 5ơ NPVvà các đâều tư khácLT4/4 – BT15/19Chưng 6ơ Đaư ra quyềết định đâều tưLT12/12 – BT 27/27Chưng 16ơ Câếu trúc vôến LT10/10 – BT 25/25Chưng 26 ơTCNH và l pậ kềế ho ch TCNH ạLT11/12 – BT 15/15Chưng 28ơ QT tín dụng và QT HTK LT10/10 – BT 16/16BÀI TẬP LOIẠ HÌNH DOANH NGHI PỆ+KHẤẤU HAOLỚPTCDNSÁNGTHỨ6–D402Đoàn Nguyềễn Lynh Ph ng ươKN010Why is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole document. Bài tập tài chính doanh nghiệp là dạng bài tập tìm hiểu về một trong những công cụ quản lý kinh tế tài chính quan trọng có vai trò tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Đây là dạng bài tập quan trọng, giúp học sinh, sinh viên nắm được sự thay đổi của nền kinh tế trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp. Ngay sau đây, chúng mình sẽ gửi đến các bạn 10 bài tập tài chính doanh nghiệp chuẩn nhất để các bạn có thể tham khảo và nghiên cứu. Top 10 bài tập tài chính doanh nghiệp chuẩn nhất1. Bài tập và hướng dẫn giải bài tập tài chính kinh doanh2. Bài tập tài chính doanh nghiệp3. Bài tập tài chính doanh nghiệp4. Bài tập tài chính doanh nghiệp – Doanh thu lợi nhuận và phân phối lợi nhuận5. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 16. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 27. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 3 nhóm 18. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 3 nhóm 29. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 4 nhóm 110. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 4 nhóm 2Những điều cần biết về tài chính doanh nghiệpKhái niệm tài chính doanh nghiệp là gì?Công việc của tài chính doanh nghiệpĐọc báo cáo tài chínhLập kế hoạch chiến lượcQuản lý các tùy chọn tài chínhNhiệm vụ của bảng cân đối kế toánBÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ 1. Bài tập và hướng dẫn giải bài tập tài chính kinh doanh Trước khi tiến hành làm các bài tập môn tài chính doanh nghiệp, mọi người cần tham khảo trước các nội dung kiến thức quan trọng trong giáo trình được tóm tắt rất cụ thể trong tài liệu ôn tập. Các nội dung như khái niệm, nội dung của doanh thu và các vấn đề liên quan đến doanh thu, thu nhập của doanh nghiệp, các công thức tính thuế trong doanh nghiệp hay các chế độ, phương pháp về lợi nhuận của doanh nghiệp và doanh nghiệp nhà nước… Bài tập và hướng dẫn giải bài tập tài chính kinh doanh Download tài liệu 2. Bài tập tài chính doanh nghiệp Bạn cần tham khảo mẫu báo cáo tài chính của doanh nghiệp để biết được cấu trúc và nội dung của một báo cáo tài chính là như thế nào, trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp sẽ đề cập đến tình hình các tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Bài tập tài chính doanh nghiệp Download tài liệu 3. Bài tập tài chính doanh nghiệp Bài tập tài chính doanh nghiệp giúp chúng ta hiểu hơn về hoạt động tài chính doanh nghiệp. Ta có thể thấy hoạt động tài chính doanh nghiệp liên quan đến ba quyết định chính đó là Quyết định đầu tư; Quyết định nguồn vốn; Quyết định phân phối lợi nhuận Bài tập tài chính doanh nghiệp Download tài liệu 4. Bài tập tài chính doanh nghiệp – Doanh thu lợi nhuận và phân phối lợi nhuận Dựa trên những báo cáo tài chính, người làm tài chính doanh nghiệp sẽ đọc và thống kê được lợi nhuận và thua lỗ của doanh nghiệp, doanh thu lợi nhuận và phân phối lợi nhuận. Từ đó cho chủ doanh nghiệp biết được hiện tại doanh nghiệp đang có kiếm được nhiều tiền hơn mục tiêu hay không hay đang bị thua lỗ cũng như biện pháp, hành động tiếp theo cho doanh nghiệp. Bài tập tài chính doanh nghiệp – Doanh thu lợi nhuận và phân phối lợi nhuận Download tài liệu 5. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 1 Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp – Chương 1 Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp – Xuất khẩu, xuất khẩu ủy thác Hai công ty xuất nhập khẩu A và B tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình kinh doanh hàng xuất khẩu với thuế suất thuế … Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 1 Download tài liệu 6. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 2 Những bài tập tài chính doanh nghiệp chương 2 có thể giúp bạn dự toán được số lượng sản phẩm cần phải bán ra để có thể bù đắp đủ những chi phí ban đầu khi tung ra những sản phẩm đó. Lập kế hoạch chiến lược là một phần trong tài chính doanh nghiệp, kế hoạch chiến lược sẽ giúp bạn có thể biết được công ty của bạn có thể thành công với các mục tiêu tài chính ngắn hạn hay không. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 2 Download tài liệu 7. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 3 nhóm 1 Với các tùy chọn tài chính và kế hoạch chiến lược sẽ giúp doanh nghiệp của bạn có thể sở hữu lượng tiền ổn định và nhiều hơn trong thời gian dài. Tuy nhiên để làm được các điều này thì nhất thiết bạn sẽ cần phải thành thạo những kỹ năng làm và sử dụng những công cụ tài chính doanh nghiệp. Bài tập tài chính doanh nghiệp sẽ giúp bạn làm điều đó Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 3 nhóm 1 Download tài liệu 8. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 3 nhóm 2 Mục tiêu cuối cùng mà tài chính doanh nghiệp hướng tới thông qua việc giải quyết các vấn đề là phải lựa chọn và thực hiện các dự án đầu tư sao cho luồng thu nhập tạo ra từ các dự án đó phải lớn hơn chi phí bỏ ra để huy động vốn tài trợ cho các dự án, qua đó làm gia tăng giá trị của các khoản đầu tư của các chủ đầu tư vào doanh nghiệp. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 3 nhóm 2 Download tài liệu 9. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 4 nhóm 1 Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 4 nhóm 1 tập trung vào chức năng của tài chính doanh nghiệp. Chức năng của tài chính doanh nghiệp là tạo vốn và luân chuyển vốn; Phân phối lại thu nhập; Kiểm tra giám sát quá trình luân chuyển vốn. Nhờ có chức năng này mà bộ phận tài chính doanh nghiệp có thể đưa ra được các đề xuất thích hợp tới người quản lý công ty liên quan đến các vấn đề nâng cao tính hiệu quả trong việc kiểm soát đồng vốn. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 4 nhóm 1 Download tài liệu 10. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 4 nhóm 2 Bài tập tài chính doanh nghiệp này sẽ tập trung vào giải quyết, phân tích và chứng minh vai trò của tài chính doanh nghiệp. Tài liệu này giúp chúng ta trả lời cho câu hỏi Làm thế nào để gia tăng giá trị doanh nghiệp? Quản trị dòng tiền của doanh nghiệp học xuất nhập khẩu? Tìm kiếm, huy động nguồn vốn mới? Phân chia cổ tức và lợi nhuận?… Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 4 nhóm 2 Download tài liệu 100+ bài tập tài chính doanh nghiệp có đáp án hay nhất Những điều cần biết về tài chính doanh nghiệp Để làm tốt những bài tập tài chính doanh nghiệp được đánh giá ở mức khó. Các bạn nên tìm hiểu thật kỹ về khái niệm tài chính doanh nghiệp và những vấn đề liên quan khác. Khái niệm tài chính doanh nghiệp là gì? Tài chính doanh nghiệp là một trong công cụ quan trọng trong hệ thống tài chính của mỗi doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp sử dụng thông tin tài chính của công ty để giúp quản lý dòng tiền doanh nghiệp và phục vụ cho các hoạt động tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp bao gồm việc đọc báo cáo tài chính và kết nối các dấu chấm giữa báo cáo lợi nhuận và lỗ. Từ đó tạo ra bảng cân đối kế toán và lưu chuyển tiền tệ. Nếu những báo cáo chỉ ra sự thiếu hụt nguồn vốn, tài chính doanh nghiệp sẽ cung cấp các công cụ để lập kế hoạch chiến lược nhằm thu hẹp khoảng cách này lại. Công việc của tài chính doanh nghiệp Đọc báo cáo tài chính Công việc đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp ở đây chính là đọc bảng sao kê lợi nhuận và thua lỗ cho biết doanh nghiệp của bạn có kiếm được nhiều hơn chỉ tiêu hoặc ngược lại hay không. Bảng cân đối sẽ chỉ rõ ra lợi nhuận và thua lỗ của doanh nghiệp diễn ra như thế nào, có ảnh hưởng tới giá trị thực của công ty bạn tại một thời điểm cụ thể. Các báo cáo về lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về cách mà các quỹ tiền tệ chảy vào doanh nghiệp của bạn theo thời gian. Tài chính doanh nghiệp đan xen các thông tin này vào với nhau. Nếu doanh nghiệp của bạn đang có lợi nhuận nhưng không có vốn lưu động, tài chính doanh nghiệp sẽ giúp bạn thấy được tiền của bạn đã đi đâu. Lập kế hoạch chiến lược Tài chính doanh nghiệp là một công cụ quan trọng giúp cho việc lập kế hoạch chiến lược, cung cấp cho doanh nghiệp một nền tảng tài chính giúp thực hiện các dự án và kế hoạch. Nếu như bạn có ý định giới thiệu một sản phẩm mới, tài chính doanh nghiệp sẽ giúp bạn biết cần phải chi trả bao nhiêu ngoài mặt bằng, tổng hợp thông tin về nghiên cứu và phát triển, nâng cấp tiếp thị và chi phí thiết bị. Tài chính doanh nghiệp cũng giúp bạn dự đoán và tính toán ra số lượng sản phẩm mới bạn phải bán ra để bù đắp chi phí ban đầu khi tung ra sản phẩm. Các kế hoạch chiến lược được tạo ra như một phần của tài chính doanh nghiệp, nó giúp bạn xác định xem công ty của bạn có thể đáp ứng được các mục tiêu tài chính dài hạn hay ngắn hạn hay không. Quản lý các tùy chọn tài chính Trong trường hợp doanh nghiệp của bạn gặp khó khăn về dòng tiền, tài chính doanh nghiệp sẽ giúp bạn hiểu và đưa ra các tùy chọn tài chính cho bạn. Bằng việc tính toán các khoản thanh toán tiền lãi và tiền gốc, kết hợp thông tin này với báo cáo tài chính hiện tại và trong tương lai, bạn sẽ có các lựa chọn mức vay phù hợp nhất và lên kế hoạch trả nợ. Kế hoạch và chiến lược này sẽ giúp bạn có thể sở hữu nhiều tiền hơn trong thời gian dài. Tuy nhiên để thực hiện được những công việc trên thành công nhất đòi hỏi bạn phải sở hữu kỹ năng tài chính doanh nghiệp. Nhiệm vụ của bảng cân đối kế toán Số tiền cần đó có thể huy động được từ đâu, làm thế nào để huy động? Tiền huy động được sẽ được sử dụng để đầu tư như thế nào? Sau đó thì số tiền mà thu được những hoạt động kinh doanh sản xuất đó sẽ được phân phối sử dụng như thế nào? Như vậy dựa trên những câu hỏi trên đây thì ta có thể thấy hoạt động tài chính sẽ liên quan trực tiếp đến quyết định đầu tư, quyết định về nguồn vốn và quyết định về phân phối những lợi nhuận. Và mục tiêu chung của các quyết định đó là giúp tối đa hóa giá trị cho doanh nghiệp. Những bài tập môn tài chính doanh nghiệp thể hiện nội dung kiến thức liên quan đến các lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, bài tập môn tài chính doanh nghiệp được chia ra làm nhiều chương, mỗi chương có một nội dung kiến thức khác nhau, tập trung vào một vấn đề nổi trội riêng. Trong nội dung bài viết này, chúng mình đã tổng hợp và gửi đến các bạn 10 bài tập tài chính doanh nghiệp chuẩn nhất để các bạn có thể tham khảo và nghiên cứu. rất mong những tài liệu được chúng mình cung cấp có thể giúp các bạn hiểu thêm về tài chính doanh nghiệp và làm tốt những bài tập dạng này. BÀI TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Bài 1 Doanh nghiệp B có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau đơn vị triệu đồng Vốn góp Vay ngắn hạn Phải trả Phải thu TSCĐ giá trị còn lại Tiền Dự trữ hàng hóa Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong qu ý 1/N như sau 1. Tiền bán hàng chưa có VAT mỗi tháng khách hàng trả ngay 70% tiền hàng theo giá thanh toán , còn lại trả vào tháng sau. 2. khấu hao TSCĐ 3. Tiền mua hàng hóa từ thị trường trong nước theo giá thanh toán mỗi tháng bằng 60% của tiền bán hàng theo giá thanh toán mỗi tháng . DN được phép nợ 50% tiền mua hàng sang tháng sau. 4. Lương CBCNV trả theo từng tháng. 5. Tiền thuê văn phòng cộng cả VAT bằng trả chậm 1 tháng. 6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 7. Lãi suất vay ngắn hạn 1,5%/tháng, lãi trả hàng tháng, gốc trả vào ngày 31/3/N. 8. Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng cho sản phẩm bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ thuê văn phòng. VAT đầu ra và đầu vào được tính ngay trong tháng phát sinh doanh thu, chi phí, VAT phải nộp được nộp chậm 1 tháng. 9. Thuế suất thuế TNDN bằng 25%, thuế này được nộp vào qu ý sau. 10. Tháng 1/N, khách hàng A thanh toán khoản nợ từ việc mua hàng tháng 12/N-1. Tháng 2/N, doanh nghiệp phải trả nợ cho nhà cung cấp B do mua vật tư trong tháng 11/N-1. Yêu cầu lập Bảng cân đối kế toàn ngày đầu và cuối quý 1/N. Lập báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý 1/N. Bài 2 Ngày 1/1/N, doanh nghiệp Bình Yên có số vốn góp 500 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng 200 triệu, vay dài hạn ngân hàng 200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư TSCĐ 600 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 200 triệu. Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N như sau 1. Tiền bán hàng theo giá có VAT mỗi tháng 770 triệu, khách hàng thanh toán ngay 80% theo giá thanh toán, còn lại trả vào tháng sau. 2. Tiền mua vật tư hàng hóa theo giá chưa có VAT mỗi tháng 400 triệu. Doanh nghiệp phải trả ngay 50% tiền mua hàng theo giá thanh toán, còn lại trả vào tháng sau. 3. Chi phí trực tiếp chưa kể vật tư, khấu hao mỗi tháng 10 triệu, trả ngay. 4. Chi phí gián tiếp chưa kể khấu hao, lãi vay, mua ngoài và thuế khác mỗi tháng 5 triệu, thanh toán ngay. 5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 20 triệu, phân bổ 70% vào chi phí trực tiếp, còn lại vào chi phí gián tiếp. 6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 180 triệu. 7. Tiền dịch vụ mua ngoài chưa có VAT bằng 25 triệu/tháng, trả chậm một tháng. 8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, lãi trả hàng tháng. Lãi vay dài hạn 15%/năm, trả thành 4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3. Gốc trả vào cuối năm. 9. Thu nhập trước thuế từ hoạt động khác trong quý bằng 20 triệu, thu vào tháng 2. 10. Doanh nghiệp phải tính và nộp các loại thuế - VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả hàng hóa bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ mua ngoài. VAT đầu ra và VAT đầu vào được tính ngay khi phát sinh doanh thu, chi phí. VAT phải nộp được nộp chậm 1 tháng. - Thuế khác được tính vào chi phí cả quý 5 triệu, nộp trong tháng 2. - Thuế TNDN 25%, nộp vào quý sau. Yêu cầu Lập Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý 1/N của doanh nghiệp Bình Yên Lập Báo cáo kết quả kinh doanh và Lưu chuyển tiền tệ quý 1/N của DN Bình Yên Bài 3 Doanh nghiệp X kinh doanh mặt hàng thuộc diện chịu thuế GTGT, có tình hình tài chính qu ý 4/N như sau số liệu theo qu ý 1. Doanh thu cộng cả VAT từ hoạt động bán hàng bằng triệu, trong đó, 40% được thanh toán ngay, còn lại trả vào quý sau. 2. Tiền mua vật tư chưa bao gồm VAT bằng 60% so với doanh thu bán hàng. Nhà cung cấp yêu cầu doanh nghiệp trả ngay 50% tiền mua vật tư, còn lại trả vào quý sau. 3. Chi phí trực tiếp không kể vật tư, khấu hao bằng 20 triệu, trả ngay. 4. Chi phí gián tiếp không kể khấu hao, thuế khác là 15 triệu, trả ngay. 5. Khấu hao TSCĐ trong quý bằng 10 triệu, phân bổ 30% vào chi phí trực tiếp, còn lại vào chi phí gián tiếp. 6. Chi phí khác chưa bao gồm VAT bằng 40 triệu, thanh toán ngay. 7. Bỏ qua thay đổi hàng tồn kho. 8. doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế sau - VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả sản phẩm bán ra, vật tư mua vào và chi phí khác. VAT được tính và nộp ngay trong quý. - Thuế khác thuế môn bài, thuế khai thác tài nguyên – thuộc chi phí cả quý bằng 5 triệu, nộp ngay trong quý. - Thuế TNDN có thuế suất 25%, tạm nộp trong quý 10 triệu, quyết toán vào quý sau. Yêu cầu - Tính tổng số thuế phát sinh, phải nộp NS NN quý 4/N. - Xác định chênh lệch thu, chi trong quý 4/N. - Xác định sự chênh lệch về tài sản và nguồn vốn ngày 31/12/N so với ngày 1/10/N. - Nếu tất cả tiền bán hàng và tiền mua vật tư được thanh toán ngay trong quý thì chênh lệch thu, chi trong quý bằng bao nhiêu. Bài 4 Công ty Bách Gia có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau đv triệu đồng Vốn góp Vay ngắn hạn Phải trả Đầu tư tài chính cổ phiếu A TSCĐ giá trị còn lại Dự trữ hàng hóa Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong qu ý 1/N 1. Doanh thu cộng cả VAT từ hoạt động bán hàng bằng trong đó, 80% tiền bán hàng theo giá thanh toán được thanh toán ngay, còn lại trả vào tháng sau. 2. Tiền mua vật tư chưa bao gồm VAT mỗi tháng bằng 50% so với doanh thu chưa có VAT. Nhà cung cấp yêu cầu doanh nghiệp trả ngay 30% tiền mua vật tư theo giá thanh toán, còn lại trả vào tháng sau. 3. Tiền lương và các khoản phụ cấp khác theo chế độ bằng trả ngay. 4. Tiền dịch vụ mua ngoài theo giá chưa có VAT là trả ngay. 5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng bằng 400. 6. Chi phí khác chưa bao gồm VAT bằng 600/tháng, thanh toán ngay. 7. Lãi suất vay ngắn hạn bằng 1,2%/tháng, lãi trả hàng tháng. 8. Dự trữ hàng hóa cuối quý bằng 9. Ngày 1/2/N, công ty mua mới 1 dây chuyền với nguyên giá tài sản này không chịu VAT, thanh toán trước 50%, phần còn lại trả vào tháng 4. Công ty thực hiện trích khấu hao ngay khi giao nhận tài sản, với mức trích lập là 100/tháng. 10. Ngày 1/3/N, công ty bán toàn bộ số cổ phiếu A với giá chi phí giao dịch là 0,1% so với tổng giá trị giao dịch, được thanh toán ngay. 11. Công ty phải tính và nộp các khoản thuế sau - VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả sản phẩm bán ra, vật tư mua vào, dịch vụ mua ngoài và chi phí khác. VAT đầu ra và đầu vào được tính ngay trong tháng phát sinh doanh thu, chi phí, VAT còn phải nộp được nộp chậm 1 tháng. - Thuế TNDN có thuế suất 25%, thuế này nộp vào cuối năm. Yêu cầu lập Bảng cân đối kế toàn ngày đầu và cuối quý 1/N. Lập báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý 1/N. Bài 5 Vào ngày cuối năm N-1, công ty Nonan có vốn góp 800 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng 200 triệu, vay dài hạn 200 triệu. Công ty đầu tư vào TSCĐ 800 triệu và dự trữ hàng hóa 200 triệu. Cho biết các thông tin hoạt động kinh doanh của công ty trong quý 1/N như sau 1. Tiền bán hàng theo giá thanh toán mỗi tháng bằng 935 triệu, trong đó 385 triệu là tiền bán hàng của mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB, còn lại là của mặt hàng chịu VAT. Khách hàng thanh toán ngay 50% tiền hàng, phần còn lại trả sau 1 tháng. 2. Chi mua vật tư theo giá chưa có thuế bằng 560 triệu. Doanh nghiệp thanh toán ngay 60% tiền mua hàng, còn lại trả vào tháng sau. 3. Chi phí trực tiếp chưa kể vật tư và KH TSCĐ mỗi tháng 20 triệu, thanh toán ngay. 4. Chi phí gián tiếp chưa kể KH TSCĐ và lãi vay là 30 triệu/tháng, thanh toán ngay. 5. KH TSCĐ 10 triệu/tháng, phân bổ vào chi phí trực tiếp và gián tiếp theo tỷ lệ 73. 6. Dự trữ vật tư, hàng hóa cuối quý bằng 100 triệu. 7. Lãi vay dài hạn 18%/năm, trả thành 2 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 5. 8. Lãi vay ngắn hạn 1,2% mỗi tháng, trả hàng tháng. Vốn vay ngắn hạn trả vào ngày cuối cùng của quý 1/N. 9. Ngày 1/2/N, công ty phát hành thêm cổ phiếu cho cổ đông chiến lược với giá bán phiếu, tất cả được thanh toán ngay bằng chuyển khoản. 10. Ngày 31/3/N, công ty thanh lý TSCĐ có giá trị còn lại là 50 triệu với giá bán 70 triệu, chi phí vận chuyển, bốc xếp bằng 5 triệu. Tất cả được thanh toán ngay. 11. Công ty phải tính và nộp các loại thuế - Thuế TTĐB có thuế suất tính cho sản phẩm bán ra bằng 75%, thuế TTĐB đầu vào trên hóa đơn được khấu trừ mỗi tháng 100 triệu. - VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng chung cho sản phẩm bán ra, vật tư mua vào. VAT và thuế TTĐB được tính ngay khi phát sinh doanh thu và chi phí nhưng được nộp chậm 1 tháng. - Thuế TNDN có thuế suất 25%, nộp vào cuối năm. Yêu cầu - Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/N và 31/3/N - Lập báo cáo kết quả kinh doanh 3 tháng đầu năm N - Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho từng tháng 1,2,3/N. Bài 6 Cổ phiếu A có độ rủi ro là 1,1 và tỷ suất LN là 15%. Cổ phiếu B có độ rủi ro là 0,9 và tỷ suất LN là 12,4%. Xác định tỷ suất LN danh mục thị trường và tỷ suất LN của TS phi rủi ro theo CAPM Bài 7 Vào ngày cuối năm N-1, doanh nghiệp A có số vốn góp 800 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng 200 triệu, vay dài hạn 200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 800 triệu, dự trữ vật tư hàng hoá 200 triệu. Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh. Cho biết các thông tin trong quý 1 năm N như sau 1. Tiền bán hàng theo giá thanh toán mỗi tháng 1155 triệu, trong đó 385 triệu là tiền bán hàng của mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB. Khách hàng thanh toán ngay 50% tiền hàng, phần còn lại trả vào tháng sau. 2. Mua vật tư theo giá thanh toán mỗi tháng 726 triệu. Doanh nghiệp thanh toán ngay 50% tiền mua hàng cho nhà cung cấp, phần còn lại thanh toán vào tháng sau. 3. Chi phí trực tiếp chưa kể vật tư, khấu hao TSCĐ mỗi tháng 40 triệu, thanh toán ngay. 4. Chi phí gián tiếp chưa kể KH, lãi vay và dịch vụ mua ngoài mỗi tháng 20 triệu, thanh toán ngay. 5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 15 triệu được phân bổ toàn bộ vào chi phí gián tiếp. 6. Dự trữ vật tư hàng hoá cuối quý 100 triệu. 7. Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả 2 lần bằng nhau trong năm. Lần đầu vào tháng 3. 8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Vốn vay ngắn hạn trả vào quý 2. 9. Dịch vụ mua ngoài có VAT 55 triệu/tháng, trả ngay hàng tháng. 10. Doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế sau + Thuế TTĐB có thuế suất 75%, thuế TTĐB đầu vào trên hoá đơn mua hàng hoá được khấu trừ mỗi tháng 100 triệu. + VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% tính chung cho các hàng hóa bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ mua ngoài. VAT và thuế TTĐB được tính ngay khi phát sinh hoạt động mua và bán nhưng được nộp chậm 1 tháng + Thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 28%, nộp vào quý sau. 11. Bỏ qua chênh lệch sản phẩm dở dang, thuế trong hàng tồn kho. Yêu cầu - Tính tổng số thuế phải nộp ngân sách Nhà nước quý 1/N. - Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm N. - Lập bảng ngân quỹ các tháng quý 1 năm N. - Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/N và 31/3/N. Bài 8 Tìm các thông tin còn thiếu của công ty Đại Thành, biết số liệu cuối năm N như sau Tỷ số Nợ/tổng tài sản = 40% Hệ số thanh toán nhanh = 0,8 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = 1,5 Vòng quay hàng tồn kho = 6 Kỳ thu tiền bình quân = 18 ngày Lợi nhuận gộp = 20% doanh thu thuần Giả định 1năm có 360 ngày. Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N Bảng cân đối kế toán 31/12/N Tài sản Nợ và Vốn chủ sở hữu Tiền mặt = ??? Phải trả = Phải thu = ??? Vay ngắn hạn = ??? Hàng tồn kho = ??? Vay dài hạn = TSCĐ = ??? Vốn góp ban đầu = ??? LN chưa phân phối = Tổng Tài sản =??? Tổng Nợ và Vốn chủ sở hữu = Doanh thu thuần = ??? Giá vốn hàng bán = ??? Bài 9 Dưới đây là Báo cáo tài chính tóm tắt của công ty CP Orion đơn vị tính tỷ VND. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2010 Báo cáo KQKD năm 2010 Tài sản Nguồn vốn Doanh thu thuần về bán hàng ??? Tiền 50 Phải trả NCC 120 Giá vốn hàng bán 1750 Phải thu 50 Vay ngắn hạn 260 Lợi nhuận gộp về bán hàng 230 Hàng tồn kho 350 Vay dài hạn 120 Doanh thu hoạt động tài chính 123 Tài sản dài hạn ??? Vốn chủ sở hữu ??? Chi phí tài chính lãi vay 100 Tổng tài sản ??? Tổng nguồn vốn 1050 Chi phí bán hàng ??? Yêu cầu - Điền các thông tin còn thiếu trên 2 báo cáo. - Tính các tỷ số tài chính cơ bản năm 2010 của công ty CP Orion? Giả định 1 năm có 360 ngày, Chi phí quản lý doanh nghiệp 32 Lợi nhuận thuần từ KD 144 Lợi nhuận khác -55 Tổng LN kế toán trước thuế ??? số liệu trên bảng CĐKT ngày 31/12/2010 bằng số liệu bình quân trong năm 2010. Thuế TNDN ??? Lợi nhuận sau thuế TNDN 66,75 Bài 10 a. Tính VCSH của DN có Hệ số Nợ/tổng TS là 30% và Tổng NV bằng 100 tỷ VND b. Một doanh nghiệp có Hiệu suất sử dụng tổng tài sản bằng 1,2 lần và ROA bằng 40% thì Hệ số Doanh lợi doanh thu hay doanh lợi tiêu thụ sản phẩm bằng bao nhiêu? c. Áp dụng mô hình DUPONT để tính ROE của DN A biết hệ số doanh lợi doanh thu bằng 30%, hiệu suất sử dụng tổng TS là 1,4 lần và tỷ trọng VCSH trong tổng vốn 70%. Bài 11 Cổ phiếu của công ty Parr Paper có hệ số beta bằng và tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng bằng Trong khi đó, cổ phiếu của công ty Clover Dairy có hệ số beta bằng 0ới bình quân 500 VND. Tốc độ tăng trưởng cổ tức dự kiến bằng 4%/năm. Biết thuế suất thuế TNDN hiện tại bằng 25%. Năm 2009, công ty có 7,5 tỷ VND lợi nhuận sau thuế, đã chia cổ tức 50%. a. Chi phí nợ sau thuế, lợi nhuận không chia và cổ phiếu thường năm 2010 của công ty may Việt Thắng lần lượt bằng bao nhiêu? b. Xác định các điểm gãy BP trên đồ thị Chi phí vốn cận biên MCC? c. Xác định các giá trị WACC mà Việt Thắng phải chịu khi huy động thêm vốn? d. Công ty nên chọn phương án đầu tư nào sau đây, biết quy mô và tỷ lệ sinh lời của các dự án lần lượt bằng A 4,5 tỷ VND, 10%, B 1,5 tỷ VND, 8% và C 2 tỷ VND, 7,5% Bài 16 Ban giám đốc công ty CP Việt Thắng đang cân nhắc lựa chọn một dự án có số vốn đầu tư ban đầu là 60 tỷ VND. Trong 3 năm đầu thực hiện dự án, công ty sẽ thu được dòng tiền ròng đều đặn vào cuối mỗi năm bằng 15 tỷ VND. Trong 3 năm tiếp theo, dòng tiền ròng cuối mỗi năm tăng thêm 5% so với năm liền trước đó. Cho biết tỷ lệ chiết khấu được lựa chọn bằng 10%/năm. Hãy dựa vào chỉ tiêu NPV và IRR để đưa ra lời khuyên thích hợp cho công ty CP Việt Thắng Bài 17 Năm 2011, công ty Z cần sử dụng tấn nguyên liệu, chi phí lưu kho bằng 0,5 triệu VND/tấn và chi phí đặt hàng bằng 10 triệu VND/lần. Hãy sử dụng mô hình EOQ để xác định lượng nguyên liệu tối ưu mỗi lần đặt hàng và điểm đặt hàng mới biết thời gian giao hàng là 5 ngày và số ngày làm việc 1 năm là 240? Bài 18 Phòng kế hoạch – tài chính của công ty may Việt Tiến sử dụng mô hình của Merton Miller và Daniel Orr để xác định số dư tiền mặt tối thiểu là 20 tỷ đồng và tối đa là 80 tỷ đồng. Hãy xác định số dư tiền mặt tối ưu của Việt Tiến? Khi số dư tiền mặt của công ty Việt Tiến bằng 92 tỷ đồng, công ty nên mua hay bán chứng khoán với giá trị bằng bao nhiêu giả sử công ty có đủ điều kiện thực hiện giao dịch? Bài 19 Công ty Bảo Minh dự định lượng tiền mặt tối thiểu là dvtt. Phương sai thu chi ngân quỹ hàng ngày là dvtt, lãi suất là 0,5%/ngày; chi phí giao dịch cho mỗi lần mua bán chứng khoán là 3 dvtt. Hãy tính lượng tiền mặt tối ưu của công ty Bảo Minh. Bài 20 Phòng Kinh doanh của công ty cổ phần may mặc Hoa An đang cân nhắc việc cho khách hàng mua chịu. Hiện tại, với yêu cầu tất cả khách hàng thanh toán ngay tiền mua hàng, sản lượng tiêu thụ của công ty bình quân sản phẩm/tháng, giá bán tương ứng là VND/sản phẩm. Nếu chấp nhận cho khách hàng trả chậm 1 tháng thì sản lượng có thể tăng lên thành sản phẩm/tháng với giá bán bằng VND/sản phẩm. Tuy nhiên, theo ước tính của phòng kinh doanh, khi bán chịu sẽ phát sinh chi phí đòi nợ và tài trợ cho ngân quỹ thiếu hụt bằng 2%/tháng và có khoảng 3% hàng bán chịu không thu được tiền. Biết chi phí biến đổi của 1 sản phẩm bằng VND và tỷ lệ sinh lời yêu cầu của công ty Hoa Lư bình quân bằng 20%/tháng. Công ty Hoa Lư có nên thay đổi chính sách thanh toán hiện tại không? Bài 21 Doanh nghiệp Naresimex có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong năm là 2000 đơn vị, chi phí mỗi lần đặt hàng là 1 triệu đồng, chi phí lưu kho trên 1 đơn vị nguyên vật liệu là 0,5 triệu. Áp dụng mô hình EOQ để trả lời các câu hỏi sau a. Lượng nguyên vật liệu tối ưu mỗi lần cung ứng ? b. Số lần đặt hàng trong năm? c. Chi phí đặt hàng trong năm? d. Chi phí lưu kho nguyên vật liệu? Bài 22 Doanh nghiệp Seaprodex có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu thô trong năm là 1500 đơn vị. Giá mua là đồng/ đơn vị, chi phí một lần đặt hàng là đồng, chi phí tồn trữ bằng 12% giá mua. Sử dụng mô hình EOQ xác định a. Số lượng đặt hàng tối ưu b. Mức tồn kho tối ưu bình quân c. Số lần đặt hàng tối ưu trong năm? d. Điểm đặt hàng lại? 1 năm có 360 ngày, thời gian giao hàng là 4 ngày Bài 23 Công ty X có chênh lệch thu chi ngân quỹ trong 3 tháng quý 4 năm N-1 như sau Số tiền Xác suất 110 – 130 0,2 140 -150 0,5 170 – 180 0,3 Trong quý I/N, công ty dự tính tiền mặt tối thiểu đảm bảo cho hoạt động kinh doanh là 130 triệu đồng. Lãi suất trên thị trường dự kiến là 0,05%/ngày. Chi phí giao dịch cho mỗi lần mua bán CK 0,05 triệu Yêu cầu mức dự trữ tiền mặt theo thiết kế và khoảng dao động của tiền mặt quý I/N theo mô hình Miller - Orr lượng tiền mặt cần chuyển sang chứng khoán và lượng tiền mặt cần chuyển sang chứng khoán Bài 24 Dưới đây là bảng cân đối kế toán của công ty TMT đơn vị tỷ đồng Tài sản Nguồn vốn TSNH 11,3 Nợ ngắn hạn 10,69 TSDH 21,35 Nợ dài hạn 9,46 Vốn CP ưu đãi 2,5 Vốn CPT 10,00 Tổng 32,65 Tổng 32,65 Cho biết Nợ ngắn hạn sau thuế là 5,5%. Chi phí nợ dài hạn trước là thuế 11,5%. Tỷ lệ sinh lời cần thiết trên CP ưu đãi là 13,5%. Hệ số beta ước tính của công ty là 1,25. Tỷ lệ lợi nhuận trả cho rủi ro trung bình của thị trường là 10%, tỷ lệ lãi suất công trái quốc gia dài h ạn là 8%. Thuế thu nhập DN 32%. Tỷ trọng các khoản mục trên BCĐKT của công ty theo giá trị kế toán cũng chính bằng giá trị thị trường. Yêu cầu a. Tính chi phí của mỗi nguồn vốn cụ thể nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn cổ phần ưu đãi, vốn cổ phần thường b. Tính WACC

bài tập môn tài chính doanh nghiệp