Trong tiếng Đức, rất nhiều loại từ thường đi kèm với giới từ để bổ sung thêm ý nghĩa cho chúng. Trong bài viết này, Hallo sẽ tổng hợp các danh từ đi kèm với giới từ tiếng Đức cho các bạn. Chú thích: A = Akkusativ, D = Dativ, G = Genitiv. Die Abhängigkeit von + D: sự phụ
Phrasal verbs with "put" Put Away = place an object in its proper location: cất đi, gác bỏ; Ex: Here are your clean clothes – please put them away. Quần áo sạch đây nhé, hãy cất chúng đi. Put Back = return an object to the location where it came from: trả về vị trí cũ; Ex: After you’re done using the dictionary
8/11/13. #1. Những động từ và giới từ thường đi kèm với nhau. Khi làm các bài tập về điền giới từ thì rất thường gặp những cụm động từ + giới từ đi kèm với nhau, bạn chỉ có thể nhớ mới có thể đưa ra đáp án chính xác nhất. to be made of: được làm bằng (chất
Unit 13: Verb + Pre - Các động từ đi kèm giới từ thông dụng. Một động từ đi với giới từ khác nhau lại mang một màu sắc, một ý nghĩa khác nhau. Từ giờ, chúng mình sẽ không học động từ đơn lẻ nữa, thay vào đó là tìm các giới từ kèm nó để học nhé. Đây là các
Bài học này sẽ tập trung vào các tính từ thông dụng và giới từ đi kèm với nó. • famous for : Nỗi tiếng về cái gì đó France is famous for its food. • proud of: Tự hào về He is very proud of his new car. • interested in: Quan tâm Julie is very interested in sport. • pleased with: Hài lòng với
Bạn có thể sử dụng trong rất nhiều bối cảnh, các đoạn hội thoại, giao tiếp hay các văn bản. Nghĩa từ get off. Động từ này thường gặp khi nói đến các bến xe, sân bay hay một nơi nào đó chỉ sự dừng lại hay rời đi. Ex: As it is reported, the G23 plan was landing. Passengers get
D54GWd. Web server is down Error code 521 2023-06-11 133525 UTC What happened? The web server is not returning a connection. As a result, the web page is not displaying. What can I do? If you are a visitor of this website Please try again in a few minutes. If you are the owner of this website Contact your hosting provider letting them know your web server is not responding. Additional troubleshooting information. Cloudflare Ray ID 7d5a3cba0dab06d2 • Your IP • Performance & security by Cloudflare
Put là một trong những từ vựng rất thông dụng trong tiếng Anh, nhưng bạn đã biết “Put đi với giới từ gì” chưa? Nếu chưa thì hãy cùng IZONE tìm hiểu trong bài này viết bạn nhé!Put là một ngoại động từ quen thuộc hay bắt gặp trong tiếng Anh. Ngoài ra put còn được hiểu là đặt ai vào hoàn cảnh như thế nào, gây ra cho điều gì Khi ở đầu câu, Put hay được sử dụng để thể hiện cảm xúc, thái độ của người nói. Từ Nghĩa Ví dụ Put sth /itabout v thông báo với nhiều người thông tin hay tin tức mà có thể là sai sự thật Someone put it about that you cheated in the exam. Ai đó tung tin rằng bạn gian lận trong bài kiểm tra. Put sth above/before sth v coi điều gì quan trọng hơn cái gì He puts honesty above anything else. Anh ấy đặt sự chân thành lên trên mọi thứ khác Put sth across to sb v diễn đạt được ý tưởng thành công/dễ hiểu. The boy is not good at putting his ideas across. Chàng trai không giỏi trong việc diễn đạt ý kiến của mình. Put aside v Dẹp bỏ cái gì sang một bên thường là sự khác biệt về quan điểm. They decided to put their differences aside for the project. Họ quyết định dẹp sự khác biệt của họ sang một bên vì dự án Ngưng cái gì để làm một cái gì mới. Johny puts aside his hobby to focus on his family. Johny quyết định dừng các thú vui của mình để tập trung vào gia đình anh ấy. Dành dụm, tiết kiệm He is putting aside a budget for his business. Anh ấy đang dành dụm một khoản tiền cho công việc kinh doanh. Put sb/sth at sth v tính toán cái gì ở mức độ nào I would put him at around 25 years old. He looks young. Tôi đoán anh ấy khoảng 25 tuổi. Trông anh ấy rất trẻ Put away v Thường được sử dụng ở dạng bị độngđưa ai đấy tới đâu bệnh viện, nhà tù He was put away to the prison 2 months ago. Anh ấy bị đưa tới nhà tù 2 tháng trước Đưa cái gì về đúng vị trí của nó sau khi dùng xong You had better put the keys away so you can find them next time. Bạn nên cất chìa khóa đi để lần sau dễ tìm thấy Dành tiền cho cái gì trong tương lai They have some money to put away for their old days. Họ có chút tiền để dùng khi về già Put sth back v Đưa cái gì về chỗ cũ You should put the wallet back to your pocket so you don’t forget it later. Bạn nên cất ví lại vào túi để không bị quên lúc sau. Put back v Thường được sử dụng ở dạng bị độngTạm hoãn cái gì The seminar has been put back to next month. Buổi đàm tọa bị hoãn sang tháng sau. Put behind v quên cái gì trong quá khứ để hướng về tương lai You should put your failed business behind you and move on. Bạn nên quên công việc kinh doanh thất bại của mình và hướng về phía trước. Put by aside v tiết kiệm tiền cho mục đích gì We put by our salaries for the vacation.Chúng tôi tiết kiệm lương của mình cho kỳ nghỉ Put down v hạ cánh The plane is going to put down in the next 30 minutes. Máy bay sẽ hạ cánh trong 30 phút nữa Put sb down v hạ bệ ai đó You should not put him down in front of his friends. Bạn không nên hạ thấp anh ấy trước mặt bạn bè của anh ấy. Put sth down v Đặt cái gì xuống bàn, viết cái gì xuống để nhớ. You should put the deadline down so you won’t forget it. Bạn nên ghi thời hạn xuống để không quên. Trả một phần tiền của cái gì. Rob just put part of his apartment deposit down. Anh ấy mới chỉ trả một phần tiền căn hộ của anh ấy. Dập tắt, đàn áp cái gì. The demonstration was put down by water cannons. Vụ biểu tình bị dập tắt bởi súng phun nước Put down to v coi cái gì là do cái gì. People think that her success puts down to luck. Mọi người nghĩ thành công của cô ấy là do may mắn. Put sth forward v Đề xuất ý tưởng mới She has put forward some brilliant ideas. Cô ấy đã nghĩ ra vài ý tưởng tuyệt vời Put oneself forward v Đề xuất, tiến cử ai công việc gì He puts himself forward for the president of the club. Anh ấy tiến cử mình cho vị trí chủ tịch câu lạc bộ. Put sb in v Bầu cử ai/đảng phái nào để cai quản đất nước The country is waiting for the person who the majority of citizens would put in. Cả đất nước đang chờ đợi người sẽ được phần lớn người dân bầu cử cho Lắp đặt thêm cái gì We are putting the shower in. Chúng tôi đang lắp đặt thêm bồn tắm Chen lời ai Can I put a word in? Tôi có thể nói một chút được không? Put in….performance v Thể hiện một phần trình diễn như thế nào The actors have put in a great performance. Các diễn viên đã thể hiện một phần trình diễn thật tuyệt vời. Put into v Cập bến ở đâu The boat is destined to put into at Hampshire Port. Tàu dự tính sẽ cập bến ở cảng Hampshire Thêm cái gì vào cái gì He put a lot of efforts into his project. Anh ấy dành rất nhiều tâm huyết cho dự án này Put sb off v Hủy bỏ/Hoãn lịch hẹn với ai She put him off because she was too busy. Cô ấy hủy hẹn với anh ấy vì cô ấy quá bận Làm cho ai không ưa Her rudeness puts people off. Sự thô lỗ của cô ấy làm cho mọi người khó chịu, khó ưa làm ai mất tập trung/làm ai không còn thích thú về điều gì nữa The accident put her off driving. Vụ tai nạn làm cô ấy không muốn lái xe nữa Put sb on v Đưa điện thoại cho ai nghe máy Can you put John on? Bạn có thể đưa điện thoại cho John không Put sth on v Mặc quần áo Put the uniform on please! Mặc đồng phục vào nhanh lên Bật thiết bị nào lên Can you put the records on? Bạn bật đĩa nhạc lên được không? Cho cái gì lên mặt, trang điểm The singer is putting her make-up on. Người ca sĩ đang trang điểm Giả vờ có cảm xúc gì He looked sad but he just put it on. Anh ấy trông có vẻ buồn nhưng thực ra là anh ta đang diễn đó Put sb onto sth v Thông báo với cảnh sát về tội phạm gì hoặc vụ việc gì Who first put the police onto the murder? Ai thông báo với cảnh sát về vụ giết người đầu tiên Put sb out v Làm ai bất tỉnh The drug put Nam out for several hours. Thuốc làm Nam bất tỉnh nhiều giờ Put sth out v Vứt cái gì ra khỏi nhà Can you put the rubbish out for me? Bạn có thể mang rác ra ngoài giùm tôi được không Cho ra mắt, xuất bản một cái gì mới The writer will put out a new book next month. Tác giả sẽ cho ra mắt cuốn sách mới vào tháng tới =outsourcegiao phó công việc cho một bên thứ 3, đối tác Some of the tasks are put out to the Indian company. Một số công việc được giao cho một công ty ở Ấn Độ Đưa thông tin sai lệch The newspaper put the number of casualties out. Tờ báo đưa tin sai về số lượng thương vong Làm lệch bộ phận nào trên cơ thể Hannah put her arm out in the accident. Hannah bị lệch cánh tay vì vụ tai nạn Put through v Hoàn thành một công việc gì Despite difficulties, we have put the project through successfully. Mặc dù nhiều khó khăn, chúng ta đã hoàn thành dự án thành công Đưa ai vào tình huống khó khăn The daughter had put her parents through many things. Người con gái đã đưa bố mẹ vào nhiều chuyện phiền phức Put sb through sb v Kết nối ai với ai qua điện thoại Can you put me through the director? Bạn nối máy cho tôi với giám đốc được không? Put sb to sth v Đưa ai vào tình thế khó khăn gì We hope we didn’t put you to the awkward situation. Chúng tôi hi vọng chúng tôi không đưa bạn vào tình huống khó xử Put sth to sb v Đưa ra lời đề nghị/hỏi ai điều gì Your suggestion will be put to the board of directors. Đề nghị của bạn sẽ được đưa tới ban giám đốc Put sth together v Chuẩn bị cho cái gì bằng việc thu thập cái gì We are putting the evidence together to defense you. Chúng tôi đang thu thập chứng cứ để bảo vệ bạn Put towards v trả một phần tiền cái gì You must put towards 30% of the hotel room in advance. Bạn phải trả trước 30% tiền phòng khách sạn Put up v Cho ai ở nhờ My mother can only put you up one night. Mẹ tôi chỉ có thể cho tôi ở nhờ 1 ngày Put sth up v xây dựng cái gì/dâng tăng cái gì cao lên They decided to put up a memorial statue here. Họ quyết định xây một bức tượng tưởng niệm ở đây tiến cử ai They are putting me up to the manager position. Họ đang tiến cử tôi lên chức quản lý Put sb up to v khuyên ai làm điều gì dại dột Some boys put him up to the stealing. Một vài đứa khuyên hắn tham gia vào vụ trộm cắp Put up with sb v chịu đựng ai I can’t put up with his hot temper. Tôi không thể chịu được tính nóng nảy của anh ấy
Giới từ là thành phần quan trọng trong tiếng Anh. Nhưng có khá nhiều giới từ và cách sử dụng như thế nào? Giới từ đi với động từ nào?… Chính vì vậy mình xin giới thiệu tới các bạn tổng hợp kiến thức về các động từ giới từ thông dụng dưới động từ đi với giới từ “IN”– to believe in something/somebody tin tưởng cái gì / vào ai– to delight in something phấn khích về cái gì– to employ in something sử dụng về cái gì– to encourage somebody in something cổ vũ khuyến khích ai làm cái gì– to discourage somebody in something làm ai nản lòng– to help somebody in something giúp ai việc gì– to include something in something gộp cái gì vào cái gì– to indulge in something chìm đắm, say mê trong cái gì– to instruct somebody in something chỉ thị ai việc gì– to invest something in something đầu tư cái gì vào cái gì– to involved in something dính lứu vào cái gì– to persist in something kiên trì trong cái gì– to share in something chia sẻ cái gì– to share something with somebody in something chia sẻ cái gì với ai– to deal in buôn bán cái gì– to fail in thất bại trong một hoạt động hay khi làm gì– to speak in English nói bằng tiếng Anh– to join in tham gia vào, gia nhập vào– to take part in tham gia vào– to participate in tham gia– to get in a taxi lên xe taxi– to arrive in đến một nơi, một khu vực địa lý rộng lớn như thành phố, quốc gia, … – to succeed in thành công trong hoạt động nào đóCác động từ đi kèm giới từ “OF”– to be made of được làm bằng chất liệu nào đó– to suspect someone of something nghi ngờ ai về điều gì– to warn someone of something cảnh báo ai về điều gì– to approve of tán thành về– to think of nghĩ ngợi về, suy nghĩ kỹ vềCác động từ đi với “WITH”– to deal with giải quyết vấn đề, giao thiệp với ai– to part with chia tay ai để từ biệt– to keep pace with sánh kịp, đuổi kịp– to sympathize with thông cảm với ai– to shake with run lên vì sợ– to fill with làm đầy, lắp đầy– to combine with kết hợp với– to agree with someone on about something đồng ý với ai về cái gì– to begin with bắt đầu bằngCác động từ đi với “FROM”– to differ from bất đồng về– to suffer from gánh chịu, bị một rủi ro– to shelter from che chở khỏi– to prevent someone from doing something ngăn cản ai làm gì– to borrow from somebody/something vay mượn của ai /cái gì– to demand something from somebody đòi hỏi cái gì ở ai– to dismiss somebody from something bãi chức ai– to dismiss somebody/something from giải tán cái gì– to draw something from something rút cái gì– to emerge from something nhú lên cái gì– to escape from … thoát ra từ cái gì– to prevent something from ngăn cản ai cái gì– to protect somebody /something from bảo vệ ai /bảo về cái gì– to prohibit somebody from doing something cấm ai làm việc gì– to separate something/somebody from something/somebody tách cái gì ra khỏi cái gì / tách ai ra khỏi aiCác động từ đi với “AT”– to look at nhìn vào– to knock at gõ cửa– to laugh at cười cái gì– to smile at cười chế nhạo ai– to shoot at bắn vào một mục tiêu– to point at chỉ vào ai– to aim at nhắm vào một mục đích nào đó– to arrive at đến nơi nào đó, một khu vực địa lý nhỏ như nhà ở, bến xe, sân bay, .. Các động từ đi với “TO”– to listen to lắng nghe ai– to move to dời chỗ ở đến– to write a letter to someone viết một lá thư cho ai– to talk to nói chuyện với ai– to apologize to someone for something xin lỗi ai về cái gì– to travel to đi đến một nơi nào đó– to pray to God for something cầu Chúa ban cho cái gì– to get to đến một nơi nào đó– to contribute to góp phần vào, đóng góp vào– to belong to thuộc về– to object to phản đối ai– to look forward to + V-ing mong đợi điều gì– to confess to thú nhận với aiCác động từ đi với “ON”– to smile on mỉm cười với ai– to set on fire phát hoả, đốt cháy– to get on a train/a bus/ a plane lên tàu hoả/ xe bus/ máy bay– to rely on dựa vào, nhờ cậy vào– to insist on khăng khăng, cố nài– to depend on dựa vào, tuỳ thuộc vào– to keep on vẫn, cứ, tiếp tục– to count on trông cậy vào, giải thích về cái gì– to base on something dựa trên cơ sở gì– to act on something hành động theo cái gì– to call on somebody ghé vào thăm ai– to call on somebody to do something kêu gọi ai làm gì– to comment on something bình luận về cái gì– to concentrate on something tập trung vào việc gì– to congratulate somebody on something chúc mừng ai đó trong dịp gì– to consult somebody on something tham khảo ai đó về vấn đề gì– to decide on something quyết định về cái gìCác động từ đi với “ABOUT”– to think about nghĩ về– to worry about lo ngại về cái gì– to sorry about something lấy làm tiếc ,hối tiếc về cái gì– to doubt about something hoài nghi về cái gìCác động từ đi với một số giới từ khác– to denounce again something tố cáo chống lại ai– to watch over canh chừng– to search for tìm kiếm– to pay for trả giá cho– to set up thành lập một doanh nghiệp– to give up từ bỏ– to look after chăm sóc ai– to take after trông giống với– to fall into bị rơi vào một tình huống nào đó– to translate into dịch sang một ngôn ngữ nào đó– to break into đột nhập vào– to see off tiễn đưa ai, từ biệt ai– to put off trì hoãn, hoãn lạiNhư vậy qua bài viết tổng hợp về giới từ sau động từ thông dụng nhất trên đây bạn đã biết giới từ theo sau động từ thế nào? Các động từ đi với giới từ thế nào chưa? Mình xin chúc các bạn ôn luyện thật tốt!
Trang chủ Ngữ Pháp Các danh từ, tính từ, động từ đi kèm giới từ 2 Nouns, adjectives and verbs with prepositions Các danh từ, tính từ, động từ đi kèm giới từ 2 Nouns, adjectives and verbs with prepositions Trong quá trình học tiếng Anh chắc hẳn các bạn gặp rất nhiều từ đi cùng giới từ. Đôi khi, một từ có thể đi kèm với giới từ khác nhau cho nghĩa khác nhau. Vậy nên quá trình học và giao tiếp sẽ trở nên khó khăn hơn nếu bạn chưa nắm chắc các kết hợp từ này. Trong bài viết trước, Jaxtina đã giới thiệu đến bạn các danh từ và tính từ đi kèm giới từ thông dụng, tuy nhiên, chúng ta vẫn còn rất nhiều kiến thức cần tìm hiểu. Vậy nên hôm nay, các bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu thêm về những danh từ, tính từ và động từ đi kèm giới từ thường gặp nhất nhé. Nội dung bài viếtĐịnh nghĩa giới từCác danh từ đi kèm giới từ thường gặp Nouns with prepositionCác tính từ đi kèm giới từ Adjectives with prepositionCác động từ đi kèm giới từ Verbs with prepositionXem đáp ánXem đáp án Định nghĩa giới từ – Giới từ preposition thường là các từ đứng trước danh từ, cụm danh từ, cụm danh động từ hoặc đứng sau động từ, tính từ với vai trò liên kết các bộ phận trong câu. Thay đổi giới từ đôi khi sẽ làm thay đổi ý nghĩa của cụm từ, thậm chí của cả câu. Vì vậy, chúng ta cần thận trọng khi sử dụng giới từ. Một trong những cách hiệu quả để tránh nhầm lẫn khi sử dụng giới từ là học cả cụm từ đi kèm giới từ. Ví dụ – be afraid of something sợ điều gì đó Bạn không thể thay đổi giới từ “of” trong cụm “be afraid of” bằng các giới từ khác. Các danh từ đi kèm giới từ thường gặp Nouns with preposition by by accident/chance/coincidence/mistake tình cờ by heart học thuộc lòng by surprise một cách kinh ngạc by the way nhân tiện for for the time being tạm thời for a change thay đổi for a while một chốc, một lát for sale bày bán for instance = for example ví dụ at at present = now bây giờ at risk đang gặp nguy hiểm, có nguy cơ at a glance liếc nhìn at least tối thiểu, ít nhất at a loss thua lỗ at a first sight ánh nhìn đầu tiên at first đầu tiên on on a diet ăn kiêng on purpose cố ý, cố tình on the other hand nói cách khác, mặt khác on time đúng giờ on the verge of trên bờ vực on the phone đang nghe điện thoại on behalf of thay mặt cho, đại diện cho under under pressure dưới áp lực under the law theo pháp luật under one’s thumb dưới sự điều khiển của ai, bị điều khiển bởi ai under repair đang sửa chữa under the influence of dưới ảnh hưởng của in in addition ngoài ra, thêm vào đó in advance trước in the past đã qua, trong quá khứ in the end cuối cùng sau khi trải qua quá trình khó khăn, vất vả in general nói chung, nhìn chung in common có điểm chung Các tính từ đi kèm giới từ Adjectives with preposition of be afraid of sợ be full of đầy be independent of độc lập be proud of tự hào be capable of có khả năng be aware of nhận thức be jealous of ghen tỵ be tired of mệt mỏi to be able to có thể be addicted to nghiện be equal to công bằng với be contrary to trái ngược với be willing to vui lòng, sẵn lòng be similar to tương tự với for be available for sth có sẵn be bad/good for không tốt/ tốt cho be famous for nổi tiếng về be well-known for nổi tiếng về be responsible for có trách nhiệm với be suitable for thích hợp about be curious about tò mò be excited about hào hứng với be anxious about lo lắng về on be dependent on phụ thuộc vào be keen on hứng thú với at be good/ bad at giỏi/ không giỏi về be surprised at ngạc nhiên be amazed at ngạc nhiên be excellent at xuất sắc về be angry at/about tức giận vì điều gì Các động từ đi kèm giới từ Verbs with preposition at to look at nhìn to knock at gõ cửa to laugh at cười cười lớn to smile at cười to point at chỉ vào to aim at nhắm vào to arrive at đến from to suffer from chịu đựng to differ from khác biệt với to separate sth/sb from sth/sb tách cái gì/ai ra khỏi cái gì/ai to protect sb/sth from bảo vệ ai/cái gì khỏi… to prevent sb from doing sth ngăn cản ai khỏi làm gì in to believe in tin tưởng to delight in hồ hởi về cái gì to succeed in thành công trong to join in gia nhập vào to take part in tham gia vào các hoạt động gì đó to participate in tham gia to speak in nói bằng to help sb in sth giúp ai cái gì to instruct sb in sth hướng dẫn ai làm gì to to listen to nghe to move to di chuyển tới to apologize to sb for sth xin lỗi ai vì làm gì to object to phản đối to look forward to trông chờ on to rely on dựa vào to insist on khăng khăng to depend on phụ thuộc vào to get on a train/a bus/a plane lên các phương tiện công cộng to set on fire cháy, bùng cháy to concentrate on tập trung vào to call on sb ghé thăm ai Sau khi tìm hiểu rất nhiều danh từ, tính từ và động từ đi kèm giới từ, bạn hãy cùng Jaxtina làm các bài luyện tập dưới đây để sử dụng các cụm từ trên thành thạo hơn nhé! Practice 1. Fill the suitable prepositions in the blanks. Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống. Jane, look ……………. this picture! It is fabulous! You should concentrate …………… learning English with the aim of getting a good job. I’m going to call ………………. you after school. My sister is good ……………… Maths. She got the first prize at a Maths national examination. She is proud ………….. her son. My grandmother has suffered ……………. cancer for many years. He is addicted ……………. video games leading to his bad result in studying. Many employees are working ……………… pressure because of the pandemic. You have to learn this speech ……………… heart. The government has brought out a lot of regulations to protect rare animals ……………. extinction. Xem đáp án at Jane, look at this picture! It is fabulous! Nghĩa là “Jane, nhìn bức tranh này xem. Thật tuyệt vời!”. on You should concentrate on learning English with the aim of getting a good job. Nghĩa là “Bạn nên tập trung vào việc học tiếng Anh với mục tiêu có một công việc tốt”. on I’m going to call on you after school. Nghĩa là “Tôi sẽ ghé thăm bạn sau giờ học”. at My sister is good at Maths. She got the first prize at a Maths national examination. Nghĩa là “Chị gái tôi rất giỏi Toán. Chị ấy đã từng đạt giải nhất trong kỳ thi Toán cấp quốc gia”. of She is proud of her son. Nghĩa là “Cô ấy tự hào về con trai của mình”. from My grandmother has suffered from cancer for many years. Nghĩa là “Bà tôi đã phải chịu đựng căn bệnh ung thư suốt nhiều năm”. to He is addicted to video games leading to his bad result in studying. Nghĩa là “Anh ấy nghiện trò chơi điện tử dẫn đến kết quả không tốt trong học tập”. under Many employees are working under pressure because of the pandemic. Nghĩa là “Nhiều công nhân đang phải làm việc dưới áp lực do dịch bệnh gây ra”. by You have to learn this speech by heart. Nghĩa là “Bạn phải học thuộc bài phát biểu này”. from The government has brought out a lot of regulations to protect rare animals from extinction. Nghĩa là “Chính phủ đã ban hành nhiều quy định để bảo vệ các loài động vật quý hiếm khỏi tuyệt chủng”. Practice 2. Choose the suitable words to fill in the blanks. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. a diet insists amazed curious famous Although the police have a lot of evidence, he still ………………… on his innocence. We are …………………. about activities at the festival tomorrow. She is on ……………… because her weight is out of control. My hometown is ……………….. for a lot of beautiful beaches. This is a small restaurant. However, we are …………….. at the food here. Xem đáp án insists Although the police have a lot of evidence, he still insists on his innocence. Nghĩa là “Mặc dù cảnh sát có rất nhiều bằng chứng nhưng anh ta vẫn khăng khăng bản thân vô tội”. curious We are curious about activities at the festival tomorrow. Nghĩa là “Chúng tôi rất tò mò về những hoạt động ở lễ hội ngày mai”. a diet She is on a diet because her weight is out of control Nghĩa là “Cô ấy đang ăn kiêng vì cân nặng của cô ấy đang mất kiểm soát”. famous My hometown is famous for a lot of beautiful beaches. Nghĩa là “Quê tôi nổi tiếng với rất nhiều bãi biển đẹp”. amazed This is a small restaurant. However, we are amazed at the food here. Nghĩa là “Đây là một nhà hàng nhỏ. Tuy nhiên, chúng tôi rất kinh ngạc với các món ăn ở đây”. Các bạn vừa cùng Jaxtina tìm hiểu rất nhiều danh từ, tính từ, động từ đi với giới từ. Tuy nhiên còn có rất nhiều từ đi kèm giới từ khác, nhưng Jaxtina tin rằng các bạn có thể làm chủ được hầu hết chúng và vận dụng thành thạo trong giao tiếp cũng như trong bài tập nếu các bạn dành chút thời gian ôn tập và làm các bài luyện tập thật kỹ lưỡng. Nếu có thắc mắc về vấn đề học tiếng Anh hay về các khóa học ở Jaxtina, bạn hãy liên hệ tới hotline hoặc đến cơ sở gần nhất của Jaxtina để được giải đáp ngay lập tức nhé. Jaxtina chúc các bạn học tốt!
Cụm giới từ là một điểm ngữ pháp quen thuộc trong tiếng Anh, xuất hiện cả trong văn nói và văn viết. Bên cạnh đó nó còn gây ra nhiều khó khắn cho người học nếu không nắm vững được cách dùng. Các cụm giới từ trong tiếng Anh không có một quy luật rõ ràng về cách dùng, một giới từ có thể kết hợp được nhiều từ loại khác nhau, tạo ra nhiều nghĩa hoàn toàn khác. Do đó trong bài viết ngày hôm nay Vietop đã tổng hợp cụm giới từ trong tiếng Anh và muốn chia sẻ đến bạn những điều bạn tưởng chừng đã biết nhưng thực sự có thể chưa biết nhé. 1. Cụm giới từ trong tiếng Anh là gì?2. Cách sử dụng các giới từ để tạo thành cụm giới từ trong tiếng Giới từ Giới từ Giới từ Một số giới từ khác3. Cách thành lập cụm giới từ tiếng Anh4. Chức năng của cụm giới từBổ nghĩa cho danh từDùng như trạng từ5. Các cụm giới từ phổ biến trong tiếng Anh6. Một số cụm giới từ thông dụng trong IELTS7. Một số ví dụ trong bài thi IELTS Writing Giới từ trong tiếng Anh như in, on, at,… là những từ không đứng riêng lẻ mà thường đứng trước danh từ, cụm danh từ, hoặc danh động từ để thể hiện mối quan hệ giữa cụm từ đứng sau nó với nội dung chính trong câu. Giới từ trong tiếng Anh như In At On By Prepositional phrases bao gồm giới từ và objects. Objects có thể là cụm danh từ noun phrases mà trong đó bao gồm đại từ tân ngữ object pronouns và gerunds danh động từ We often go for a run in the afternoon. Chúng tôi thường chạy bộ vào buổi chiều. Would you go on a date with me ? Em hẹn hò cùng anh nhé?. Xem ngay Giới từ là gì? Thì hiện tại đơn 2. Cách sử dụng các giới từ để tạo thành cụm giới từ trong tiếng Anh Giới từ In Dùng để chỉ một khoảng thời gian cụ thể trong ngày, các mùa trong năm in the morning, in the afternoon, in summer, in winter, in autumn… Dùng để chỉ một địa điểm cụ thể In Ho Chi Minh City, in the room,… Dùng để chỉ hình dáng, kích thước, sắc màu in the round, in white, in red, in blue,… Dùng để miêu tả việc thực hiện một quá trình In finance, in preparing for dinner,… Xuất hiện trong một số cụm từ thông dụng như believe in tin tưởng, interested in thú vị Giới từ On Dùng để chỉ các ngày trong tuần on Monday, on Sunday, on Tuesday Dùng để miêu tả đồ vật để trên bề mặt on the table, on his face,… Dùng để chỉ hoạt động trên một loại máy móc on the TV, on the phone,.. Dùng để chỉ ngày cụ thể on the 22nd of May,.. Dùng để chỉ trạng thái của một cái gì đó on sale, on fire,.. Giới từ At Dùng để chỉ một thời gian cụ thể at 5am, at 10 pm,.. Dùng để chỉ một địa điểm at the school, at the park,… Dùng để cho địa chỉ email at Nguyenthimaiphuong Dùng để chỉ một hành động good at, laugh at Một số giới từ khác Before Dùng trước một khoảng thời gian nhất định before bedtime By Dùng để chỉ một thời điểm nhất định by 6 o’clock For Dùng trong một khoảng thời gian nhất định từ quá khứ đến hiện tại for 3 years Since chỉ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại since 1980 Ago chỉ khoảng thời gian trong quá khứ 3 years ago Till/until cho đến khi until Sunday To nói về thời gian đến ten to five 4 giờ 50 phút Above chỉ một vị trí cao hơn một cái gì đó Under dưới một vật gì đấy nhưng vẫn trên mặt đất under the table Across vượt qua, băng qua across the bridge, across the lake Below thấp hơn below the surface Beside, by, next to bên cạnh From từ vị trí nào Into dùng khi đi nói vào một phòng, tòa nhà go into the bedroom Over bị bao phủ bởi các khác, nhiều hơn, vượt qua over the wall, over 18 years of age, over the bridge Through xuyên qua các vật có trên mặt đất, dưới và các mặt cạnh through the tunnel Toward chuyển động về hướng nào, người, vật nào đó go 4 steps towards the house 3. Cách thành lập cụm giới từ tiếng Anh Bạn có thể thành lập cụm giới từ bằng một số cách sau đây Giới từ + Cụm danh từ The children is playing in the garden. Bọn trẻ đang chơi trong vườn. Giới từ + đại từ I will talk to him tonight. Tôi sẽ nói chuyện với anh ấy tối nay. Giới từ + trạng từ From here, you go straight ahead 500m, then turn left to the park. Từ đây, bạn đi thẳng 500m, sau đó rẽ trái tới công viên. Giới từ + cụm trạng từ Not until quite recently did he learn how to swim. Cho đến mãi gần đây, anh ấy mới học bơi. Giới từ + cụm từ bắt đầu bằng V-ing I decided on taking part in a Piano course. Tôi quyết định tham gia khóa học Piano. Giới từ +cụm giới từ Can you wait me until after my conversation with my teacher? Bạn có thể chờ tôi cho đến sau cuộc nói chuyện với cô giáo được không? Giới từ + Wh- We don’t believe in what he said. chúng tôi không tin tưởng vào lời anh ta nói. 4. Chức năng của cụm giới từ Cụm giới từ trong câu được dùng với hai vai trò chính là tính từ hoặc trạng từ trong câu, bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ. Bổ nghĩa cho danh từ The book on the table is mine. Quyển sách trên bàn là của tôi. The woman over there is my sister. Chị ở đằng kia là chị gái tôi. Dùng như trạng từ In the morning, I usually drink coffee. Vào buổi sáng, tôi thường uống cà phê. The children play in the garden. Lũ trẻ chơi ở trong vườn. We were tired with his attitude. Chúng tôi mệt mỏi với thái độ của anh ta. She drives carefully in her father’s car. Cô ấy lái xe của bố cô ấy một cách cẩn thận. 5. Các cụm giới từ phổ biến trong tiếng Anh IN– In love đang yêu– In fact thực vậy– In need đang cần– In trouble đang gặp rắc rối– In general nhìn chung– In the end cuối cùng– In danger đang gặp nguy hiểm– In debt đang mắc nợ– In time kịp lúc– In other words nói cách khác– In short nói tóm lại– In brief nói tóm lại– In particular nói riêng– In turn lần lượtAT– At times thỉnh thoảng– At hand có thể với tới– At heart tận đáy lòng– At once ngay lập tức– At length chi tiết– At a profit có lợi– At present bây giờ– At all cost bằng mọi giá– At war thời chiến– At a pinch vào lúc bức thiết– At ease nhàn hạ– At rest thoải mái– At least ít nhất– At most nhiều nhấtON– On second thoughts nghĩ lại– On the contrary trái lại– On the average trung bình– On one’s own một mình– On foot đi bộ– On purpose có mục đích– On time đúng giờ– On the whole nhìn chung– On fire đang cháy– On and off thỉnh thoảng– On the spot ngay tại chỗ– On sale bán giảm giá– On duty trực nhậtBY– By sight biết mặt– By change tình cờ– By mistake nhầm lẫn– By heart thuộc lòng– By oneself một mình– By all means chắc chắn– By degrees từ từ– By land bằng đường bộ– By no means không chắc rằng khôngOUT OF– Out of work thất nghiệp– Out of date lỗi thời– Out of reach ngoài tầm với– Out of money hết tiền– Out of danger hết nguy hiểm– Out of use hết sài– Out of the question không bàn cãi– Out of order hư hỏngKHÁC– Under control đang được kiểm soát– Under rest đang bị bắt– Within reach trong tầm với– From time to time thỉnh thoảng 6. Một số cụm giới từ thông dụng trong IELTS In conjunction with = Together with Cùng với In comparison with = In comparison with Được so sánh với In addition to = To add more Thêm vào đó In line with = Equiralent to Tương xứng với With the exception = Not including Ngoại trừ On the whole = Generally Nói chung At this stage = Now Bây giờ On behalf of = Representing Thay mặt cho By chance = Accidentally Ngẫu nhiên By far Cho đến nay For the most part = generally nói chung In other words’,= to express something differently nói một cách khác In terms of = As far as … về mặt … In most respects = Considering most aspects of the experience nói tóm lại, … By means of = show the method used phương tiện/thức của In honor of vinh danh In place of sb/sth = instead of someone or something thay thế cho In violation of = in a way that is not allowed by a law or rule In charge of = to be responsible for chịu trách nhiệm cho In possession of sở hữu In respect of = with respect to = in connection with đối với As a result of Dẫn đến kết quả là On the basis of = According to Dựa theo… On the contrary Ngược lại/Đối lập với… By all means = For instance For this reason Vì lý do này By and large Nói chung In a word Tóm lại To summarize/conclude Tóm lại Xem thêm Thì quá khứ đơn Bảng chữ cái tiếng Anh 7. Một số ví dụ trong bài thi IELTS Writing Students are selected for scholarships by means of an open, national competition. The evidence was seized in violation of the law. IELTS task 2 language. Legislation will be introduced in respect of the proposals in the Finance Bill. The Mexican government plans to reopen automotive factories in conjunction with the United States and Canada. Prices in the UK are high in comparison with that in Canada and Australia IELTS task 1 language. It is clear that the car was by far the most used mode of travel in both years. Overall, English people travelled significantly more in 2000 than in 1985. IELTS task 1 language. In 2011, India led the world in terms of newspaper circulation with nearly 330 million newspapers circulated daily. IELTS task 1 language. France has three major national quality dailies, Le Monde, Le Figaro, and Libération; between them, they target the same kind of educated reader market as serious quality papers – the so-called former “broadsheets” – such as the Times, the Independent and the Guardian in the UK, or the New York Times, the Boston Globe or the San Francisco Chronicle in the USA. There is however one major difference; French quality dailies are on the whole more intellectual and more left of centre than their counterparts in the main English-speaking countries. Due to all flights are suspended with the exception of United operating on a much-decreased scale. In other words, fathers have a great role to play when it comes to upbringing children in a proper way. IELTS task 2 language Some students are lazy and do not know how to manage their studies effectively. Therefore, it would be very advantageous for them to attend language courses and develop their skills through getting feedbacks from tutors. In addition, language experts use various methods, techniques in order to keep students motivated for learning language IELTS task 2 language. The world of sports is a multimillion dollar industry. Around the globe, people flock to sporting events or watch their favourite teams faithfully each week on television. As a result, professional sports athletes receive huge salaries – well above, for example, those of doctors, lawyers, teachers or social workers. IELTS task 2 language. In particular, overemphasis upon a species’ dependence upon resources has led to too little emphasis upon the effects of organisms on their environment, for instance, colonization and invasions. Hy vọng với những chia sẻ của IELTS Vietop ở trên đã phần nào giúp bạn nắm được một số cụm giới từ trong tiếng Anh thông thường và áp dụng hiệu quả trong bài Writing hay Speaking của mình một cách hiệu quả nhé.
các giới từ đi kèm với put